Aze-Air
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Sava Healthcare, Sava Healthcare Limited |
Công ty đăng ký | Sava Healthcare Limited |
Số đăng ký | VN-20625-17 |
Dạng bào chế | Thuốc xịt mũi |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 10ml |
Hoạt chất | Azelastine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8008 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1339 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aze-Air được chỉ định để điều trị các dấu hiệu ngứa mũi, mũi hay chảy nước, sổ mũi thường xuyên ở người viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mũi bị viêm do vận mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aze-Air.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc Aze-Air chứa:
Dược chất: Azelastine hydrochloride BP 10mg.
Tá dược: Hydroxypropyl methylcellulose, sodium chloride,…
Dạng bào chế: Thuốc xịt mũi.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc xịt mũi Aze-Air
2.1 Tác dụng của thuốc Aze-Air
2.1.1 Dược lực học
Các nghiên cứu được kiểm soát tốt về SAR và VMR đã chứng minh rằng thuốc xịt mũi azelastine giúp cải thiện các triệu chứng ở mũi của bệnh viêm mũi, bao gồm nghẹt mũi và chảy dịch mũi sau, đồng thời khởi phát tác dụng nhanh chóng có vẻ như do hoạt tính tại chỗ. Thuốc xịt mũi azelastine đã chứng minh hiệu quả cao hơn khi được sử dụng kết hợp với thuốc xịt mũi Fluticasone propionate khi so sánh với chỉ dùng một trong hai loại thuốc này và sự kết hợp này có thể mang lại lợi ích cho bệnh nhân bị viêm mũi từ trung bình đến nặng.
Azelastine đối kháng với tác dụng của histamin, giúp giảm các dấu hiệu dị ứng gây ra bởi histamin.
Azelastine chủ yếu là chất đối kháng chọn lọc của thụ thể histamin H1, với ái lực thấp hơn đối với thụ thể H2, được sử dụng để điều trị triệu chứng dị ứng. Sau khi tiếp xúc với chất gây dị ứng ở những người nhạy cảm, liên kết ngang với thụ thể IgE trên các tế bào mast dẫn đến giải phóng histamine, chất này liên kết với các thụ thể H1 và góp phần gây ra các triệu chứng dị ứng điển hình như ngứa, hắt hơi và nghẹt mũi.
Mặc dù phương thức hoạt động chính của nó được cho là thông qua sự đối kháng thụ thể H1, nhưng azelastine (giống như các thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai khác) dường như ảnh hưởng đến các chất trung gian khác của triệu chứng dị ứng. Azelastine có đặc tính ổn định tế bào mast, ngăn chặn sự giải phóng interleukin-6, tryptase, histamine và TNF-alpha từ tế bào mast, và đã được chứng minh là làm giảm các chất trung gian gây thoái hóa tế bào mast như leukotrienes trong dịch rửa mũi của bệnh nhân mắc bệnh viêm mũi, cũng như ức chế sản xuất và giải phóng chúng khỏi bạch cầu ái toan (có khả năng thông qua ức chế phospholipase A2 và leukotriene C4 synthase). Ngoài ra, bệnh nhân sử dụng azelastine đường uống được quan sát thấy có nồng độ chất P và bradykinin trong dịch tiết mũi giảm đáng kể, cả hai đều có thể đóng vai trò gây ngứa mũi và hắt hơi ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Azelastine có Sinh khả dụng 40%. Sau 2-3 giờ, Azelastine đạt nồng độ đỉnh.
Phân bố: Azelastine và chất chuyển hóa desmethylazelastine gắn protein là 88% và 97%. Thể tích phân bố Azelastine là 14,5 lít/kg.
Chuyển hóa: Thành desmethylazelastine. Azelastine chuyển hóa nhờ Cytochrome P450. Desmethylazelastine chiếm 20-50% nồng độ Azelastine sau xịt.
Thải trừ: Azelastine uống, tiêm tĩnh mạch có thời gian bán thải ≈20 giờ và 45 giờ với Desmethylazelastine. Azelastine đào thải qua phân.
2.2 Chỉ định của thuốc Aze-Air
Thuốc dùng điều trị:
Triệu chứng viêm mũi nguyên nhân do vận mạch ở người >12 tuổi như:
- Nghẹt mũi.
- Chảy nước mũi.
Triệu chứng viêm mũi dị ứng xuất hiện theo mùa ở người >5 tuổi như:
- Ngứa mũi.
- Hắt hơi.
- Chảy nước mũi.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Aze-Air
3.1 Liều dùng thuốc Aze-Air
Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Trẻ 5-11 tuổi: 1 nhát xịt/mỗi bên mũi/lần, ngày 2 lần.
- Người lớn, trẻ ≥12 tuổi: 1-2 nhát xịt/mỗi bên mũi/lần, ngày 2 lần.
Viêm mũi do vận mạch
- Người lớn, trẻ ≥12 tuổi: 2 nhát xịt/mỗi bên mũi/lần, ngày 2 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Aze-Air hiệu quả
Thuốc dùng để xịt mũi.
Cần xịt bỏ vài nhát xịt đầu, thường là 4 nhát hoặc đến khi thấy lớp sương phun ra đồng nhất.
Sau ≥3 ngày từ lần sử dụng cuối thì nên xịt bỏ khoảng 2 lần xịt hoặc xịt cho đến khi lớp sương phun ra đồng nhất.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc xịt mũi Nozeytin-F 15ml - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng
4 Chống chỉ định
Trẻ <5 tuổi.
Người mẫn cảm tá dược trong ống xịt.
Người mẫn cảm Azelastine.
5 Tác dụng phụ
Tim mạch | Da | Tiêu hóa | Dinh dưỡng-Chuyển hóa | Thần kinh | Tâm lý | Hô hấp | Giác quan khác | Tiết niệu-Sinh dục | Toàn thân | Cơ xương khớp |
Tim đập nhanh Huyết áp tăng Mặt đỏ bừng | Nổi mụn nhọt Viêm da tiếp xúc Trầy xước da Nhiễm trùng lỗ chân lông-tóc Chàm da | Tiêu chảy/táo bón Đau răng Viêm niêm mạc miệng Viêm dạ dày-ruột Buồn nôn Viêm loét miệng Tăng SGPT | Cảm giác thèm ăn tăng | Chóng mặt Trẻ em tăng hiếu động Xúc giác giảm | Suy nghĩ không bình thường Trầm cảm, lo âu Giấc ngủ rối loạn Không làm chủ bản thân Kích động | Khô mũi, viêm xoang Co thắt phế quản Tăng tiết xoang cạnh mũi Viêm thanh quản Đau thanh quản-yết hầu Khó thở ban đêm Họng nóng rát, khô Viêm mũi họng Viêm phế quản Nghẹt mũi Ho | Mất vị giác Viêm kết mạc Chảy nước mắt Đau mắt, mắt bất thường | Đi tiểu nhiều Tắc kinh Huyết niệu Đau ngực Albumin niệu | Đau bụng, đau chi Dị ứng Sốt Nhiễm virus, viruss Herpes Simplex Đau lưng Khó chịu | Viêm khớp dạng thấp Trật khớp thái dương-hàm Đau cơ |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Meseca Fort: Công dụng, cách dùng, chống chỉ định.
6 Tương tác
Thuốc ức chế thần kinh trung ương Cồn | Khiến khả năng ức chế thần kinh trung ương tăng lên |
Cimetidine 400mg x 2 lần/ngày | Khiến Diện tích dưới đường cong, nồng độ tối đa của Azelastine 4mg x 2 lần/ngày uống tăng lên |
Ketoconazole 200mg x 2 lần/ngày Trong 1 tuần | Khiến Azelastine bị ảnh hưởng nồng độ |
Theophylline 300-400mg x 2 lần/ngày | Gây tương tác không đáng kể với Azelastine 4mg x 2 lần/ngày |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc xịt thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần cẩn trọng lúc:
- Lái xe, vận hành máy.
- Người làm việc người cao.
Xịt mũi đúng hướng dẫn.
Không xịt mũi khi:
- Dung dịch xịt mùi lạ.
- Lọ xịt hết hạn.
Dùng đúng thời gian chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Azelastine không đầy đủ nghiên cứu về tác động đến thai nhi, thai phụ và khả năng tiết vào sữa mẹ. Các mẹ cần cẩn trọng khi xịt mũi bằng thuốc những giai đoạn này. Chỉ xịt mũi khi được chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Những biểu hiện nghiêm trọng khi xịt mũi lượng lớn thường nhẹ.
Khi xịt nhiều thường cảm giác buồn ngủ tăng.
Thử nghiệm Azelastine uống liều 16mg không thấy gây tác dụng phụ nặng.
Xử trí:
- Điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Azelastine khi uống có thể gây tác động nghiêm trọng có hại đến trẻ. Do đó, thuốc cần để tránh nơi trẻ chơi.
Lọ thuốc xịt dễ dùng, đậy kín nắp khi dùng xong.
Không để lọ thuốc xịt nơi nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ quá thấp, chỉ nên <30 độ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20625-17.
Nhà sản xuất: Sava Healthcare Limited.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml.
9 Thuốc Aze-Air giá bao nhiêu?
Thuốc xịt mũi Aze-Air hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aze-Air mua ở đâu?
Thuốc Aze-Air hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Ưu điểm
- Lọ xịt nhỏ, dễ dùng, dễ mang theo.
- Thuốc mang đến tác dụng giảm nhanh các biểu hiện khó chịu ở mũi do viêm mũi gây ra.
- Thuốc được nhập khẩu, được kiểm soát chất lượng, được quản lý nghiêm ngặt về chất lượng.
- Azelastine là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai hiệu quả, tác dụng nhanh và dung nạp tốt giúp cải thiện các triệu chứng ở mũi liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi vận mạch không dị ứng. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng thuốc xịt mũi azelastine có thể cải thiện các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa ở những bệnh nhân vẫn còn triệu chứng sau khi điều trị bằng thuốc kháng histamin đường uống và thuốc xịt mũi azelastine kết hợp với thuốc xịt mũi fluticasone mang lại hiệu quả giảm đau đáng kể (p < 0,05) so với chỉ dùng riêng từng thuốc ở bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng theo mùa.[1]
- Thuốc xịt mũi azelastine dường như là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh viêm mũi dị ứng với tác dụng khởi phát nhanh và kéo dài.[2]
12 Nhược điểm
- Giá thành cao.
- Trẻ <5 tuổi có các biểu hiện viêm mũi khó chịu không dùng được thuốc.[3]
- Nhiều rối loạn có thể gặp phải khi xịt thuốc.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jonathan A Bernstein (Ngày đăng tháng 10 năm 2007). Azelastine hydrochloride: a review of pharmacology, pharmacokinetics, clinical efficacy and tolerability, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả S J Golden, T J Craig (Ngày đăng tháng 7 năm 1999). Efficacy and safety of azelastine nasal spray for the treatment of allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aze-Air do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây