Axota 10mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa |
Số đăng ký | VD-28245-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Loratadine |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Silica (Silicon Dioxit), Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, Lactose monohydrat, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt541 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của viên uống Axota 10mg gồm có:
- Loratadin hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Axota 10mg
Thuốc Axota 10mg được chỉ định để làm giảm bớt các biểu hiện, triệu chứng của bệnh lý nổi mày đay mạn tính không rõ nguyên do hoặc viêm mũi dị ứng.

==>> Đọc thêm: Thuốc Alertin 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay vô căn, ngứa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Axota 10mg
3.1 Liều dùng
Trẻ > 12 tuổi và người lớn nên uống mỗi ngày 1 viên.
Bé trong khoảng 2-12 tuổi có trọng lượng từ 30kg cũng có thể dùng liều 1 viên/ngày.
Trường hợp bị suy thận, gan nên dùng nửa viên mỗi ngày hoặc là mỗi 2 ngày dùng 1 viên.
3.2 Cách dùng
Nuốt viên Axota 10mg cùng với 1 cốc nước đầy.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với tá dược hoặc Loratadin trong thuốc Axota 10mg.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Khô miệng và nhức đầu.
5.2 Ít gặp
Viêm kết mạc, hắt hơi, chóng mặt hoặc khô mũi.
5.3 Hiếm gặp
Trầm cảm, buồn ói, ngoại ban, tim đập nhanh, bất thường ở gan,...
6 Tương tác
Cimetidin có thể làm tăng khoảng 60% lượng Loratadin ở huyết tương.
Ketoconazol có thể tăng gấp 3 nồng độ Loratadin trong huyết tương.
Erythromycin có thể khiến nồng độ Loratadin tại huyết tương tăng.
Chất có khả năng gây ức chế với CYP2D6 và CYP3A4 dùng với Loratadin có thể tăng thêm các phản ứng phụ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sản phẩm mang tá dược lactose, người hấp thu glucose-galactose kém, dung nạp gaclatose không được hoặc bị thiếu Lactase thì nên tránh uống thuốc Axota 10mg.
Cẩn trọng với nhóm bệnh nhân có chức năng gan giảm.
Khi uống Loratadin có thể xảy ra triệu chứng khô miệng, nhất là người già, đồng thời tăng tỷ lệ bị sâu răng. Do đó sau khi uống Loratadin nên vệ sinh sạch răng miệng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng thuốc Axota 10mg ở các bà mẹ này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Nên cẩn trọng bởi Axota 10mg có thể gây ra chứng nhức đầu, chóng mặt.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện gồm đầu đau nhức, buồn ngủ và tim đập nhanh.
Nên hỗ trợ, chữa theo triệu chứng. Có thể gây nôn khi quá liều cấp bằng siro ipeca. Sau gây nôn có thể cho sử dụng than hoạt. Nếu không thể áp dụng phương pháp gây nôn, cho rửa dạ dày người bệnh bằng Dung dịch NaCl 0,9%, đồng thời đặt nội khí quản.
7.5 Bảo quản
Nhiệt độ nơi bảo quản thuốc Axota 10mg không được vượt qua mức 30 độ C, tránh nắng, độ ẩm mạnh.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Redtadin Tab 10mg - Giảm triệu các triệu chứng dị ứng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Axota 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Lomatel 10mg có thành phần Loratadin hàm lượng 10mg, của hãng Éloge France Việt Nam sản xuất. Thuốc dùng nhằm chữa trị triệu chứng viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay.
Lonitez 10mg do thương hiệu Dược phẩm Fremed sản xuất, với thành phầm Loratadin 10mg, thuốc giúp giảm bớt các dấu hiệu của nổi may đay, viêm mũi dị ứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tác dụng kháng histamin 3 vòng của Loratadin kéo dài, thuốc có sự đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên, không làm dịu hệ TKTW.
Loratadin sẽ giúp giảm bớt các biểu hiện của viêm kết mạc hay viêm mũi dị ứng do tình trạng giải phóng histamin. Ngoài ra, Loratadin còn có khả năng chống nổi mày đay, chống ngứa có liên quan histamin.[1].
Dùng Loratadin mỗi ngày 1 lần có tác động nhanh, không làm an thần. Nó cũng là liệu pháp được lựa chọn đầu tiên đối với trường hợp bị nổi mày đay, viêm mũi dị ứng.
9.2 Dược động học
Hấp thu thuốc Loratadin xảy ra sau khi uống, thời gian để có Cmax của Loratadin và Descarboethoxyloratadin (sản phẩm chuyển hóa từ Loratadin, còn hoạt tính) lần lượt vào khoảng 1,5 và 3,7 tiếng.
Có 97% lượng Loratadin gắn protein nằm tại huyết tương, Vd từ 80 tới 120l/kg.
Chuyển hóa Loratadin diễn ra mạnh ở gan, được CYP3A4, CYP2D6 xúc tác, chủ yếu cho ra sản phẩm Descarboethoxyloratadin.
Thời gian bán hủy của Loratadin đạt khoảng 17 tiếng. Khoảng 80% liều lượng được thải ở phân và nước tiểu (lượng ngang nhau) đang ở dạng chuyển hóa sau 10 ngày.
Tác động kháng histamin của Loratadin bắt đầu thấy sau 1-4 tiếng sử dụng, hiệu lực mạnh nhất sau 8-12 tiếng và kéo dài tới hơn 24 tiếng.
10 Thuốc Axota 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc kháng histamin Axota 10mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Axota 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Axota 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất Loratadin giúp giảm hiệu quả những biểu hiện của bệnh lý mày đay, viêm mũi dị ứng.
- Không ghi nhận tác động an thần của Loratadin như một vài chất kháng histamin khác.
13 Nhược điểm
Có chứa tá dược Lactose ở trong thành phần của Axota 10mg.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tổng 8 hình ảnh







