Axcel Loratadine Syrup (Chai)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | KOTRA PHARMA, Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Bình Châu |
Số đăng ký | VN-9522-10 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 60ml |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Malaysia |
Mã sản phẩm | ak1996 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Loratadine 1mg/ml
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Siro

2 Thuốc Axcel Loratadine Syrup là thuốc gì?
Thuốc Axcel Loratadine Syrup được chỉ định để giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng như ngứa, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt.
Ngoài ra, Thuốc Axcel Loratadine Syrup còn có tác dụng làm giảm triệu chứng mày đay mạn tính và các bệnh lý dị ứng ngoài da khác.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm điều trị viêm mũi dị ứng
3 Cách dùng Thuốc Axcel Loratadine Syrup
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 10 mg Thuốc Axcel Loratadine Syrup (tương đương với 2 thìa cà phê) x 1 lần/ngày.
Trẻ 2-12 tuổi:
- 30 kg: 10 ml Thuốc Axcel Loratadine Syrup (10 mg) x 1 lần/ngày.
- ≤30 kg: 5 ml Thuốc Axcel Loratadine Syrup(5 mg) x 1 lần/ngày.
Suy gan: Dùng Thuốc Axcel Loratadine Syrup liều thấp hơn. Người lớn và trẻ >30 kg: 10 ml cách ngày. Trẻ ≤ 30 kg: 5 ml cách ngày.
Suy thận: Không cần chỉnh liều Thuốc Axcel Loratadine Syrup.
3.2 Cách dùng
Thuốc Axcel Loratadine Syrup dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Axcel Loratadine Syrup cho người quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Loreze Mega điều trị tình trạng dị ứng hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thuốc Axcel Loratadine Syrup không gây buồn ngủ đáng kể ở liều 10 mg.
Các tác dụng thường gặp gồm: mệt, đau đầu, lơ mơ, khô miệng, buồn nôn, viêm dạ dày, nổi ban. Hiếm khi xảy ra rụng tóc, phù mạch, rối loạn gan, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt, co giật.
Ở trẻ em, các phản ứng như đau đầu, lơ mơ, hốt hoảng hiếm gặp và tương tự placebo.
6 Tương tác thuốc
Dùng Thuốc Axcel Loratadine Syrup cùng các chất ức chế CYP3A4/CYP2D6 có thể làm tăng nồng độ loratadin, cần thận trọng.
Ghi nhận tăng nồng độ thuốc khi dùng với ketoconazol, Erythromycin, cimetidin nhưng không ảnh hưởng lâm sàng rõ rệt.
Cần ngưng Thuốc Axcel Loratadine Syrup 48 giờ trước khi làm test da do có thể gây âm tính giả.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy gan cần giảm liều Thuốc Axcel Loratadine Syrup.
Không khuyến cáo Thuốc Axcel Loratadine Syrup cho trẻ dưới 2 tuổi do chưa đủ dữ liệu hiệu quả.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không đủ bằng chứng về độ an toàn của Thuốc Axcel Loratadine Syrup trong thai kỳ, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Loratadin tiết qua sữa, cần cân nhắc ngưng Thuốc Axcel Loratadine Syrup hoặc ngưng cho bú.
7.3 Bảo quản
Thuốc Axcel Loratadine Syrup nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng có thể gồm lơ mơ, đánh trống ngực, đau đầu. Dùng 160mg một lần không gây phản ứng nghiêm trọng.
Xử trí: Loại bỏ thuốc chưa hấp thu qua rửa dạ dày, than hoạt, không loại được qua thẩm tách. Cần theo dõi lâm sàng sát sau xử trí cấp cứu.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Axcel Loratadine Syrup hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Loratas 5mg/5ml do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, chứa Loratadine, bào chế dạng Dung dịch uống, được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, dị ứng hoặc mày đay mạn tính
Hoặc Thuốc Siro Caditadin, bào chế dạng Siro, là sản phẩm đến từ thương hiệu S Pharma USA, chứa Loratadine, được chỉ định điều mày đay mạn tính, viêm mũi dị ứng
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Loratadin là kháng histamin 3 vòng thuộc thế hệ hai, có tác dụng kéo dài, chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Loratadin và chất chuyển hóa của nó hầu như không vượt qua hàng rào máu não, do đó ít ảnh hưởng lên thần kinh trung ương và không gây kháng cholinergic. Tỷ lệ buồn ngủ ghi nhận trong các nghiên cứu chỉ dao động từ 1–2%, tương đương hoặc thấp hơn so với Placebo, và thấp hơn rõ rệt so với kháng histamin thế hệ một.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh, dùng cùng thức ăn có thể làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả. Nồng độ trong huyết tương của loratadin và chất chuyển hóa tỉ lệ thuận với liều.
Phân bố: Loratadin gắn kết mạnh với protein huyết tương (97-99%), chất chuyển hóa hoạt tính gắn khoảng 73-76%. Thời gian phân bố khoảng 1 giờ với loratadin và 2 giờ với chất chuyển hóa.
Chuyển hóa: Sau khi uống, loratadin chuyển hóa bước đầu chủ yếu qua CYP3A4 và CYP2D6 thành desloratadin có hoạt tính. Tmax của loratadin: 1-1,5 giờ; desloratadin: 1,5-3,7 giờ.
Thải trừ: 40% thải qua nước tiểu, 42% qua phân sau 10 ngày, chủ yếu ở dạng chuyển hóa. Dưới 1% thuốc được bài tiết nguyên vẹn. Thời gian bán thải: loratadin ~8,4 giờ, chất chuyển hóa ~28 giờ.
10 Thuốc Axcel Loratadine Syrup giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Axcel Loratadine Syrup hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Axcel Loratadine Syrup mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Axcel Loratadine Syrup trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Axcel Loratadine Syrup chứa loratadin giúp làm dịu nhanh các biểu hiện dị ứng như hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mắt hoặc nổi mẩn
- Thuốc có dạng siro dễ uống, dễ chia liều, phù hợp cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên
13 Nhược điểm
- Một số người vẫn có thể gặp mệt mỏi, nhức đầu hoặc khô miệng dù tần suất thấp.
Tổng 4 hình ảnh



