Avonza
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Mylan, Mylan Laboratories Limited |
Công ty đăng ký | Mi Pharma Private Limited |
Số đăng ký | VN3-73-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 30 viên |
Hoạt chất | Efavirenz, Lamivudine, Tenofovir |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa323 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2699 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Avonza được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị cho người lớn vè trẻ trên 12 tuổi bị nhiễm virus HIV-1. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Avonza.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Avonza 300mg/300mg/400mg là:
- Tenofovir disoproxil fumarat - 300 mg
- Lamivudine - 300 mg
- Efavirenz - 400 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Avonza
2.1 Tác dụng của thuốc Avonza
Thuốc Avonza là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Tenofovir là một diester nucleotide mạch hở tương tự Adenosine monophosphate. Thuốc có tác dụng kháng virus và đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại HIV, virus herpes simplex-2 và Virus viêm gan B. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế enzym phiên mã ngược của virus gây ra sự chấm dứt chuỗi và ức chế tổng hợp virus [1].
Lamivudine là một chất ức chế men sao chép ngược có hoạt tính chống lại virus, là thuốc có tác dụng kháng virus HIV và viêm gan B. Lamivudine là một chất tương tự nucleoside tổng hợp và được phosphoryl hóa nội bào thành chất chuyển hóa 5'-triphosphate có hoạt tính là lamivudine triphosphate (L-TP). Chất tương tự nucleoside này được tích hợp vào DNA của virus nhờ men phiên mã ngược của HIV và HBV polymerase, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA [2].
Efavirenz là một chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid (NNRTI). Thuốc có hoạt tính kháng virus cao và được để điều trị vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) loại 1. Efavirenz cũng được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác như một phần của chế độ điều trị dự phòng sau phơi nhiễm mở rộng để ngăn ngừa lây truyền HIV cho những người tiếp xúc với các vật liệu có nguy cơ lây truyền HIV cao. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế men phiên mã ngược cản trở việc tạo ra các bản sao DNA của RNA virus, do đó ức chế hình thành virus [3].
2.1.2 Dược động học
- Tenofovir
- Hấp thu: Tenofovir disoproxil có Sinh khả dụng đường uống không cao.
- Phân bố: Tenofovir có Thể tích phân bố là 0,813L/kg. Thuốc tích lũy trong máu có thể dẫn đến nguy cơ độc cho thận. Chỉ khoảng 7,2% liều dùng thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận, thời gian bán hủy của thuốc là 32 giờ.
- Lamivudine
- Hấp thu: Lamivudine hấp thu nhanh sau khi uống và sinh khả dụng khoảng 86% ± 16%. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của thuốc.
- Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 1,3 ± 0,4 L/kg, thể tích này không phụ thuộc vào liều và trọng lượng cơ thể. Dưới 36% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất được tìm thấy của lamivudine là trans-sulfoxide, được xúc tác bởi sulfotransferase.
- Thải trừ: Thuốc được trừ qua nước tiểu với phần lớn ở dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 7 giờ.
- Efavirenz
- Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc dao động từ 40 - 45% khi dùng lúc đói. Thức ăn làm tăng sự hấp thu của thuốc.
- Phân bố: Thuốc có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương gần như tuyệt đối, 99,5-99,75%.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chính bởi hệ thống hệ thống cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 40 - 55 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Avonza
Thuốc Avonza được chỉ định để điều trị người lớn và trẻ trên 12 tuổi (cân nặng trên 40kg) nhiễm HIV-1 có thể ức chế virus tới nồng độ RNA HIV < 50 bản sao/ml khi đang phối hợp với kháng retrovirus hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải chưa thất bại virus học trong bất kì một phác đồ kháng retrovirus nào.
Việc chỉ định được dựa trên kết quả xét nghiệm sự đề kháng của virus trên từng bệnh nhân hoặc tiền sử điều trị.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate/Lamivudine/Efavirenz Tablets 300mg/300mg/600mg
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Avonza
3.1 Liều dùng thuốc Avonza
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em: Chưa đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn, không khuyến cáo sử dụng trên trẻ dưới 12 tuổi.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng.
Suy thận: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận mức độ từ trung bình tới nặng.
Suy gan: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
3.2 Cách dùng của thuốc Avonza
Sử dụng đường uống. Uống cả viên thuốc với nước.
Không nên dùng thuốc lúc đói vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ của thuốc.
Nên sử dụng thuốc trước khi đi ngủ để cải thiện tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Avonza cho bệnh nhân bị mẫn cảm với tenofovir, lamivudine, efavirenz hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Đang sử dụng thuốc dược liệu chứa St. John’s wort.
Đang sử dụng thuốc Voriconazole.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tenofovir STADA 300mg điều trị nhiễm HIV tuýp 1
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng triglyceride lúc đói, HDL, LDL và cholesterol toàn phần. Giảm phosphat máu | Nhiễm toan acid lactic | |
Máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu | ||
Hô hấp | Ho và các triệu chứng ở mũi | Khó thở | |
Thần kinh | Chóng mặt, giấc mơ bắt thường, đau đầu, rối loạn sự chú ý, mất ngủ, buồn ngủ. | Kích động, hay quên, thất điều, phối hợp bất thường, co giật, lú lẫn, tư duy bất thường. | |
Tâm thần | Lo âu và trầm cảm | Cảm xúc không ổn định, hưng phấn. ảo tưởng, hưng cảm, hoang tưởng paranoia, ý nghĩ tự tử. | |
Gan mật | Tăng enzym gan | Viêm gan cấp | |
Thận | Suy thận, suy thận cấp, bệnh ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi) vàtăng creatinine huyết thanh | ||
Da | Phát ban, ngứa và rụng tóc | Hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson. | |
Cơ xương | Đau khớp và đau cơ | ||
Vú và sinh sản | Vú to ở nam giới | ||
Mắt | Nhìn mờ | ||
Tai và mê nhĩ | Chóng mặt | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy. buồn nôn và nôn, đau bung, đầy hơi | Viêm tụy cấp | |
Chung | Mệt mỏi, khó ở và sốt |
6 Tương tác thuốc
Lamivudine: Tăng AUC của lamivudine.
Didanosine: Tăng nồng độ của tenofovir trong máu.
Aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, Vancomycin, Ganciclovir, pentamidine, cidofovir hoặc interleukin-2: Tăng nguy cơ gây độc cho thận.
Thuốc ức chế hay cảm ứng CYP2B6 hoặc CYP3A: Thay đổi thay đổi nồng độ của efavirenz.
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4, UDP-glueuronosyl transferases, CYP2C9 và CYP2C19: Làm thay đổi sinh khả dụng và hiệu quả của các thuốc này.
Terfenadine. astemizole, bepridil, cisapride pimozide hoặc dẫn chất ergot (nấm cựa gà): thay đổi nồng độ trong máu của những thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng thuốc Avonza với các thuốc có thành phần chứa cùng hoạt chất. Không dùng cùng các thuốc tương tự cytdine khác ví như emtriciabine. Không dùng cùng thuốc với Adefovir dipivoxil.
Thuốc không có tác dụng làm mất khả năng lây nhiễm HIV qua đường máu mà chỉ làm giảm nguy cơ.
Không dùng chung thuốc với didanosine.
Thận trọng khi sử dụng trên người bệnh gan do tính an toàn của efavirenz chưa được nghiên cứu trên đối tượng này.
Thuốc có nguy cơ gây độc cho gan, cần theo dõi và khuyến cáo dừng thuốc khi xuất hiện triệu chứng độc trên gan hoặc nồng độ transaminase trên 10 lần giới hạn bình thường.
Người bị viêm gan B hoặc C khi dùng thuốc có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ trên gan và có thể gây tử vong.
Dùng thuốc trong thời gian 2 tuần đầu có thể bị phát ban nhẹ tới trung bình và tự hết mà không cần ngừng điều trị. Nếu bị hồng ban hoặc phát ban nặng thì cần ngưng điều trị.
Tác dụng phụ trên thần kinh trung ương xảy ra rất phổ biến. Các triệu chứng xuất hiện trong tuần đầu điều trị và hết sau khoảng 4 tuần dùng thuốc,
Khuyến cáo giảm liều trên bệnh nhân có Độ thanh thải dưới 50ml/phút do nguy cơ tích lũy.
Khi sử dụng trên người bệnh thận nên đánh giá kiểm tra chức năng thận sau 1 tuần.
Nên tránh kết hợp cùng các thuốc độc trên thận như vancomycin, cidofovir, pentamidine hoặc interleukin-2),
Thuốc có nguy cơ gây nhiễm toan acid nghiêm trọng, nguy cơ cao gặp phải là phụ nữ và béo phì.
Thuốc gây ảnh hưởng tới sự tái phân bố mỡ của cơ thể, các nguy cơ tăng cơ trên người cao tuổi và thời gian điều trị.
Thuốc có thể gây các rối loạn chức năng ty thể.
Khi có các dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng của viêm tụy nên dùng thuốc ngay.
Người sử dụng thuốc có nguy cơ bị nhiễm trùng cơ hội.
Cần thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi do đây là đối tượng thường có chức năng thận suy giảm.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Nghiên cứu cho thấy thuốc gây quái thai cho thai nhi khi mẹ dùng thuốc. Không sử thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và các tháng sau việc sử dụng nên được cân nhắc cẩn trọng.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa. Trên người cho thấy Lamivudine được bài tiết vào sữa mẹ, tenofovir và efavirenz chưa có dữ liệu. Cần thận trọng trước khi lựa chọn sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây choáng váng, rối loạn tập trung, rối loạn giấc ngủ có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Xảy ra khi dùng efavirenz 600 mg x 2 lần/ngày với triệu chứng trên hệ thần kinh.
Xử trí: Efavirenz chưa được hấp thu có thể loại bỏ bằng than hoạt, không có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc này và thẩm phân máu không có tác dụng. Tenofovir và Lamivudine được loại bỏ bởi thẩm phân máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Avonza nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Avonza nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Avonza ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN3-73-18.
Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited.
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên.
9 Thuốc Avonza giá bao nhiêu?
Thuốc Avonza hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Avonza mua ở đâu?
Thuốc Avonza mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Điểm khác nhau giữa hai thuốc Avonza và Acriptega
Đặc điểm | Avonza | Acriptega |
Thành phần | Tenofovir, Lamivudin và Efavirenz | Tenofovir, Lamvudin và Dolutegravir |
Chỉ định | - Phối hợp với kháng retrovirus hơn 3 tháng để giảm tải lượng virus. - Người phải chưa thất bại virus học trong bất kì một phác đồ kháng retrovirus nào. | - Người bắt đầu điều trị - Người nhiễm HIV có sức khỏe ổn định, tuy nhiên cần phác đồ điều trị bệnh tối ưu hơn - Người sau phơi nhiễm HIV |
Tác dụng không mong muốn | Tỉ lệ gặp phải cao hơn | Tỉ lệ gặp phải thấp và ít hơn |
Kháng thuốc | Thuốc ít có nguy cơ bị kháng thuốc | Có tỉ lệ bị kháng thuốc cao hơn |
Giá thành | Cao hơn, khoảng hơn 1 triệu | Thấp hơn, khaongr 750.000 đồng |
12 Ưu điểm
- Thuốc được phối hợp từ 3 hoạt chất mang lại hiệu quả trong điều trị nhiễm HIV-1 và được dung nạp tốt [4].
- Viên chứa tenofovir disoproxil fumarate 300 mg, lamivudine 300 mg và efavirenz 400 mg thể hiện tính hiệu quả và an toàn tuyệt vời như một chiến lược chuyển đổi và nên được giới thiệu trong Chương trình điều trị ARV quốc gia của Ấn Độ, đặc biệt đối với PWH đang bị ức chế vi rút trên TLE600 STR [5].
- Sự phối hợp 3 hoạt chất vừa mang lại hiệu quả điều trị cao, giảm liều từng thành phần do đó hạn chế được các tác dụng không mong muốn và giảm số viêm thuốc cần dùng mỗi lần.
- Dạng viên nén bao phim giúp ngăn được các mùi vị khó chịu của hoạt chất và thuận tiện khi sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Với nhiều thành phần, thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên cần dùng theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Tổng 47 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 24 tháng 6 năm 2018). Tenofovir, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Lamivudine, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Efavirenz, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Dhiraj Abhyankar và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 2017). Pharmacokinetics of fixed-dose combination of tenofovir disoproxil fumarate, lamivudine, and efavirenz: results of a randomized, crossover, bioequivalence study, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả A Dravid và cộng sự (Đăng ngày 20 tháng 7 năm 2020). Efficacy and safety of a single-tablet regimen containing tenofovir disoproxil fumarate 300 mg, lamivudine 300 mg and efavirenz 400 mg as a switch strategy in virologically suppressed HIV-1-infected subjects on nonnucleoside reverse transcriptase inhibitor-containing first-line antiretroviral therapy in Pune, India, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022