1 / 47
thuoc avonza 1 R7865

Avonza

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

1,200,000
Đã bán: 133 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Mylan, Mylan Laboratories Limited
Công ty đăng kýMi Pharma Private Limited
Số đăng kýVN3-73-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 30 viên
Hoạt chấtEfavirenz, Lamivudine, Tenofovir
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa323
Chuyên mục Thuốc Kháng Virus

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2911 lần

Thuốc Avonza được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị cho người lớn vè trẻ trên 12 tuổi bị nhiễm virus HIV-1. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Avonza.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Avonza 300mg/300mg/400mg là:

  • Tenofovir disoproxil fumarat  -  300 mg
  • Lamivudine  -  300 mg
  • Efavirenz  -  400 mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Avonza

2.1 Tác dụng của thuốc Avonza

Thuốc  Avonza là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Tenofovir là một diester nucleotide mạch hở tương tự Adenosine monophosphate. Thuốc có tác dụng kháng virus và đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại HIV, virus herpes simplex-2 và Virus viêm gan B. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế enzym phiên mã ngược của virus gây ra sự chấm dứt chuỗi và ức chế tổng hợp virus [1].

Lamivudine là một chất ức chế men sao chép ngược có hoạt tính chống lại virus, là thuốc có tác dụng kháng virus HIV và viêm gan B. Lamivudine là một chất tương tự nucleoside tổng hợp và được phosphoryl hóa nội bào thành chất chuyển hóa 5'-triphosphate có hoạt tính là lamivudine triphosphate (L-TP). Chất tương tự nucleoside này được tích hợp vào DNA của virus nhờ men phiên mã ngược của HIV và HBV polymerase, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA [2].

Efavirenz là một chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid (NNRTI). Thuốc có hoạt tính kháng virus cao và được để điều trị vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) loại 1. Efavirenz cũng được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác như một phần của chế độ điều trị dự phòng sau phơi nhiễm mở rộng để ngăn ngừa lây truyền HIV cho những người tiếp xúc với các vật liệu có nguy cơ lây truyền HIV cao. Thuốc tác dụng bằng cách  ức chế men phiên mã ngược cản trở việc tạo ra các bản sao DNA của RNA virus, do đó ức chế hình thành virus [3].

2.1.2 Dược động học

- Tenofovir

  • Hấp thu: Tenofovir disoproxil có Sinh khả dụng đường uống không cao.
  • Phân bố: Tenofovir có Thể tích phân bố là 0,813L/kg. Thuốc tích lũy trong máu có thể dẫn đến nguy cơ độc cho thận. Chỉ khoảng 7,2% liều dùng thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận, thời gian bán hủy của thuốc là 32 giờ.

- Lamivudine 

  • Hấp thu: Lamivudine hấp thu nhanh sau khi uống và sinh khả dụng khoảng 86% ± 16%. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của thuốc.
  • Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 1,3 ± 0,4 L/kg, thể tích này không phụ thuộc vào liều và trọng lượng cơ thể. Dưới 36% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất được tìm thấy của lamivudine là trans-sulfoxide, được xúc tác bởi sulfotransferase.
  • Thải trừ: Thuốc được trừ qua nước tiểu với phần lớn ở dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 7 giờ.

- Efavirenz

  • Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc dao động từ 40 - 45% khi dùng lúc đói. Thức ăn làm tăng sự hấp thu của thuốc.
  • Phân bố: Thuốc có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương gần như tuyệt đối, 99,5-99,75%. 
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chính bởi hệ thống hệ thống cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 40 - 55 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Avonza

Thuốc Avonza được chỉ định để điều trị người lớn và trẻ trên 12 tuổi (cân nặng trên 40kg) nhiễm HIV-1 có thể ức chế virus tới nồng độ RNA HIV < 50 bản sao/ml khi đang phối hợp với kháng retrovirus hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải chưa thất bại virus học trong bất kì một phác đồ kháng retrovirus nào.

Việc chỉ định được dựa trên kết quả xét nghiệm sự đề kháng của virus trên từng bệnh nhân hoặc tiền sử điều trị.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate/Lamivudine/Efavirenz Tablets 300mg/300mg/600mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Avonza

3.1 Liều dùng thuốc Avonza

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Trẻ em: Chưa đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn, không khuyến cáo sử dụng trên trẻ dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng.

Suy thận: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận mức độ từ trung bình tới nặng.

Suy gan: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.

3.2 Cách dùng của thuốc Avonza

Sử dụng đường uống. Uống cả viên thuốc với nước.

Không nên dùng thuốc lúc đói vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ của thuốc.

Nên sử dụng thuốc trước khi đi ngủ để cải thiện tác dụng phụ trên hệ thần kinh.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Avonza cho bệnh nhân bị mẫn cảm với tenofovir, lamivudine, efavirenz hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Đang sử dụng thuốc dược liệu chứa St. John’s wort.

Đang sử dụng thuốc Voriconazole.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tenofovir STADA 300mg điều trị nhiễm HIV tuýp 1

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanThường gặpÍt gặpHiếm gặp
Chuyển hóa và dinh dưỡngTăng triglyceride lúc đói, HDL, LDL và cholesterol toàn phần. Giảm phosphat máu Nhiễm toan acid lactic
Máu và hệ bạch huyết Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu 
Hô hấpHo và các triệu chứng ở mũi Khó thở
Thần kinh Chóng mặt, giấc mơ bắt thường, đau đầu, rối loạn sự chú ý, mất ngủ, buồn ngủ.Kích động, hay quên, thất điều, phối hợp bất thường, co giật, lú lẫn, tư duy bất thường. 
Tâm thầnLo âu và trầm cảmCảm xúc không ổn định, hưng phấn. ảo tưởng, hưng cảm, hoang tưởng paranoia, ý nghĩ tự tử. 
Gan mậtTăng enzym ganViêm gan cấp 
Thận  Suy thận, suy thận cấp, bệnh ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi) vàtăng creatinine
huyết thanh
DaPhát ban, ngứa và rụng tócHồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson. 
Cơ xươngĐau khớp và đau cơ  
Vú và sinh sản Vú to ở nam giới 
Mắt Nhìn mờ 
Tai và mê nhĩ Chóng mặt 
Tiêu hóaTiêu chảy. buồn nôn và nôn, đau bung, đầy hơiViêm tụy cấp 
ChungMệt mỏi, khó ở và sốt  

6 Tương tác thuốc

Lamivudine: Tăng AUC của lamivudine.

Didanosine: Tăng nồng độ của tenofovir trong máu.

Aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, Vancomycin, Ganciclovir, pentamidine, cidofovir hoặc interleukin-2: Tăng nguy cơ gây độc cho thận.

Thuốc ức chế hay cảm ứng CYP2B6 hoặc CYP3A: Thay đổi thay đổi nồng độ của efavirenz.

Thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4, UDP-glueuronosyl transferases, CYP2C9 và CYP2C19: Làm thay đổi sinh khả dụng và hiệu quả của các thuốc này.

Terfenadine. astemizole, bepridil, cisapride pimozide hoặc dẫn chất ergot (nấm cựa gà): thay đổi nồng độ trong máu của những thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không sử dụng thuốc Avonza với các thuốc có thành phần chứa cùng hoạt chất. Không dùng cùng các thuốc tương tự cytdine khác ví như emtriciabine. Không dùng cùng thuốc với Adefovir dipivoxil.

Thuốc không có tác dụng làm mất khả năng lây nhiễm HIV qua đường máu mà chỉ làm giảm nguy cơ.

Không dùng chung thuốc với didanosine.

Thận trọng khi sử dụng trên người bệnh gan do tính an toàn của efavirenz chưa được nghiên cứu trên đối tượng này.

Thuốc có nguy cơ gây độc cho gan, cần theo dõi và khuyến cáo dừng thuốc khi xuất hiện triệu chứng độc trên gan hoặc nồng độ transaminase trên 10 lần giới hạn bình thường.

Người bị viêm gan B hoặc C khi dùng thuốc có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ trên gan và có thể gây tử vong.

Dùng thuốc trong thời gian 2 tuần đầu có thể bị phát ban nhẹ tới trung bình và tự hết mà không cần ngừng điều trị. Nếu bị hồng ban hoặc phát ban nặng thì cần ngưng điều trị.

Tác dụng phụ trên thần kinh trung ương xảy ra rất phổ biến. Các triệu chứng xuất hiện trong tuần đầu điều trị và hết sau khoảng 4 tuần dùng thuốc,

Khuyến cáo giảm liều trên bệnh nhân có Độ thanh thải dưới 50ml/phút do nguy cơ tích lũy.

Khi sử dụng trên người bệnh thận nên đánh giá kiểm tra chức năng thận sau 1 tuần.

Nên tránh kết hợp cùng các thuốc độc trên thận như vancomycin, cidofovir, pentamidine hoặc interleukin-2),

Thuốc có nguy cơ gây nhiễm toan acid nghiêm trọng, nguy cơ cao gặp phải là phụ nữ và béo phì

Thuốc gây ảnh hưởng tới sự tái phân bố mỡ của cơ thể, các nguy cơ tăng cơ trên người cao tuổi và thời gian điều trị.

Thuốc có thể gây các rối loạn chức năng ty thể.

Khi có các dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng của viêm tụy nên dùng thuốc ngay.

Người sử dụng thuốc có nguy cơ bị nhiễm trùng cơ hội.

Cần thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi do đây là đối tượng thường có chức năng thận suy giảm.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Nghiên cứu cho thấy thuốc gây quái thai cho thai nhi khi mẹ dùng thuốc. Không sử thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và các tháng sau việc sử dụng nên được cân nhắc cẩn trọng.

7.2.2 Mẹ đang cho con bú

Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa. Trên người cho thấy Lamivudine được bài tiết vào sữa mẹ, tenofovir và efavirenz chưa có dữ liệu. Cần thận trọng trước khi lựa chọn sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây choáng váng, rối loạn tập trung, rối loạn giấc ngủ có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Xảy ra khi dùng efavirenz 600 mg x 2 lần/ngày với triệu chứng trên hệ thần kinh.

Xử trí: Efavirenz chưa được hấp thu có thể loại bỏ bằng than hoạt, không có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc này và thẩm phân máu không có tác dụng. Tenofovir và Lamivudine được loại bỏ bởi thẩm phân máu. 

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Avonza nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc Avonza nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.

Bảo quản thuốc Avonza ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN3-73-18.

Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited.

Đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên.

9 Thuốc Avonza giá bao nhiêu? 

Thuốc Avonza hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Avonza mua ở đâu?

Thuốc Avonza mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Điểm khác nhau giữa hai thuốc Avonza và Acriptega

Đặc điểmAvonzaAcriptega
Thành phầnTenofovir, Lamivudin và EfavirenzTenofovir, Lamvudin và Dolutegravir
Chỉ định

- Phối hợp với kháng retrovirus hơn 3 tháng để giảm tải lượng virus.

- Người phải chưa thất bại virus học trong bất kì một phác đồ kháng retrovirus nào.

- Người bắt đầu điều trị 
- Người nhiễm HIV có sức khỏe ổn định, tuy nhiên cần phác đồ điều trị bệnh tối ưu hơn
- Người sau phơi nhiễm HIV
Tác dụng không mong muốnTỉ lệ gặp phải cao hơnTỉ lệ gặp phải thấp và ít hơn
Kháng thuốcThuốc ít có nguy cơ bị kháng thuốcCó tỉ lệ bị kháng thuốc cao hơn
Giá thànhCao hơn, khoảng hơn 1 triệuThấp hơn, khaongr 750.000 đồng

12 Ưu điểm

  • Thuốc được phối hợp từ 3 hoạt chất mang lại hiệu quả trong điều trị nhiễm HIV-1 và được dung nạp tốt [4].
  • Viên chứa tenofovir disoproxil fumarate 300 mg, lamivudine 300 mg và efavirenz 400 mg thể hiện tính hiệu quả và an toàn tuyệt vời như một chiến lược chuyển đổi và nên được giới thiệu trong Chương trình điều trị ARV quốc gia của Ấn Độ, đặc biệt đối với PWH đang bị ức chế vi rút trên TLE600 STR [5].
  • Sự phối hợp 3 hoạt chất vừa mang lại hiệu quả điều trị cao, giảm liều từng thành phần do đó hạn chế được các tác dụng không mong muốn và giảm số viêm thuốc cần dùng mỗi lần.
  • Dạng viên nén bao phim giúp ngăn được các mùi vị khó chịu của hoạt chất và thuận tiện khi sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Với nhiều thành phần, thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên cần dùng theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Tổng 47 hình ảnh

thuoc avonza 1 R7865
thuoc avonza 1 R7865
thuoc avonza 2 I3236
thuoc avonza 2 I3236
thuoc avonza 3 S7136
thuoc avonza 3 S7136
thuoc avonza 4 H3445
thuoc avonza 4 H3445
thuoc avonza 5 D1861
thuoc avonza 5 D1861
thuoc avonza 6 K4113
thuoc avonza 6 K4113
thuoc avonza 7 U8004
thuoc avonza 7 U8004
thuoc avonza 8 U8585
thuoc avonza 8 U8585
thuoc avonza 9 D1332
thuoc avonza 9 D1332
thuoc avonza 10 D1823
thuoc avonza 10 D1823
thuoc avonza 11 M5636
thuoc avonza 11 M5636
thuoc avonza 12 F2604
thuoc avonza 12 F2604
thuoc avonza 13 T8561
thuoc avonza 13 T8561
thuoc avonza 14 U8142
thuoc avonza 14 U8142
thuoc avonza 15 Q6274
thuoc avonza 15 Q6274
thuoc avonza 16 F2075
thuoc avonza 16 F2075
thuoc avonza 17 B0581
thuoc avonza 17 B0581
thuoc avonza 18 J3721
thuoc avonza 18 J3721
thuoc avonza 19 C1664
thuoc avonza 19 C1664
thuoc avonza 20 T7127
thuoc avonza 20 T7127
thuoc avonza 21 F2347
thuoc avonza 21 F2347
thuoc avonza 22 P6247
thuoc avonza 22 P6247
thuoc avonza 23 Q6716
thuoc avonza 23 Q6716
thuoc avonza 24 C1136
thuoc avonza 24 C1136
thuoc avonza 25 K4366
thuoc avonza 25 K4366
thuoc avonza 26 F2704
thuoc avonza 26 F2704
thuoc avonza 27 N5024
thuoc avonza 27 N5024
thuoc avonza 28 N5530
thuoc avonza 28 N5530
thuoc avonza 29 G2574
thuoc avonza 29 G2574
thuoc avonza 30 O5714
thuoc avonza 30 O5714
thuoc avonza 31 A0034
thuoc avonza 31 A0034
thuoc avonza 32 L4813
thuoc avonza 32 L4813
thuoc avonza 33 F2756
thuoc avonza 33 F2756
thuoc avonza 34 U8624
thuoc avonza 34 U8624
thuoc avonza 35 I3524
thuoc avonza 35 I3524
thuoc avonza 36 A0471
thuoc avonza 36 A0471
thuoc avonza 37 D1557
thuoc avonza 37 D1557
thuoc avonza 38 V8581
thuoc avonza 38 V8581
thuoc avonza 39 A0272
thuoc avonza 39 A0272
thuoc avonza 40 O6138
thuoc avonza 40 O6138
thuoc avonza 41 C1830
thuoc avonza 41 C1830
thuoc avonza 42 U8454
thuoc avonza 42 U8454
thuoc avonza 43 P6817
thuoc avonza 43 P6817
thuoc avonza 44 N5827
thuoc avonza 44 N5827
thuoc avonza 45 N5518
thuoc avonza 45 N5518
thuoc avonza 46 B0308
thuoc avonza 46 B0308
thuoc avonza 47 I3542
thuoc avonza 47 I3542

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 24 tháng 6 năm 2018). Tenofovir, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Lamivudine, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Efavirenz, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
  4. ^ Tác giả Dhiraj Abhyankar và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 2017). Pharmacokinetics of fixed-dose combination of tenofovir disoproxil fumarate, lamivudine, and efavirenz: results of a randomized, crossover, bioequivalence study, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
  5. ^ Tác giả A Dravid và cộng sự (Đăng ngày 20 tháng 7 năm 2020). Efficacy and safety of a single-tablet regimen containing tenofovir disoproxil fumarate 300 mg, lamivudine 300 mg and efavirenz 400 mg as a switch strategy in virologically suppressed HIV-1-infected subjects on nonnucleoside reverse transcriptase inhibitor-containing first-line antiretroviral therapy in Pune, India, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không ạ

    Bởi: Nguyệt Nguyễn vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Avonza 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Avonza
    LT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633