1 / 14
avicemor 1 O5285

Avicemor 750mg/150ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 38 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Dạng bào chếDung dịch thuốc tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 túi 150 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtLevofloxacin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1678
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1264 lần

Thuốc Avicemor 750mg/150ml chứa thành phần chính là Levofloxacin, kháng sinh diệt khuẩn fluoroquinolon có hoạt tính mạnh trên các chủng Gram âm gây bệnh hô hấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Asasea 500mg/100ml. 

1 Thành phần

Mỗi 150 ml thuốc Avicemor 750mg/150ml có chứa:

        Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat): 750mg. 

        Tá dược:.....................................................v.đ 1 túi 150ml.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

2 Chỉ định của thuốc Avicemor 750mg/150ml 

Avicemor là kháng sinh dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch,được dùng để điều trị với các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin như:

  • Nhiễm khuẩn phổi, người có vấn đề về hô hấp trong thời gian dài hoặc bệnh nhân mắc viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm dưới da

  • Viêm đường tiết niệu, bao gồm cả viêm thận - bể thận và viêm bàng quang 

  • Nhiễm khuẩn tuyến tiền liệt mạn tính

  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Galoxcin 750mg/150ml: tác dụng, cách sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Asasea 500mg/100ml

Cách chuẩn bị dung dung tiêm truyền:

Levofloxacin được  dùng theo đường truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ nhanh có thể gây hạ huyết áp ở người bệnh.

Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250 mg hoặc 500 mg thường truyền trong 60 phút, liều 750 mg cần truyền trong 90 phút).

Chống chỉ định iêm bắp, tiêm tủy sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da đối với  Levofloxacin 

Dung dich levofloxacin với hàm lượng 500 mg/20ml trong lọ thuốc tiêm cần phải pha loãng trong các dung dịch thích hợp để tạo thành dung dịch có nồng độ 5 mg/ml trước khi sử dụng.

Các dung dịch pha loãng có thể dùng là: dextrose 5%, Natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5% + natri clorid 0,9%, dung dich Ringer Lactat + dextrose 5%, Natri bicarbonat 5%, Plasma Lyte 56/ 5% dextrose, natri lactat 1/6M, dung dich dextrose 5% + natri clorid 0,45%, nước
cất pha tiêm.

Liều dùng:

Liêu dùng của levofloxacin áp dụng cho cả đường uống và đường tĩnh mạch:

Chỉ định 

Liều chỉ định  

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng

Viêm xoang hàm trên cấp tín

 

500mg một lần mỗi 24 giờ trong 7 ngày

500mg từ 1- 2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày

500mg truyền 1 lần/ngày trong 10 - 14 ngày

Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

Có biến chứng 

Không biến chứng

 

750mg dùng 1 lần/ngày trong 7 -14 ngày

500mg dùng 1- 2 lần/ngày trong 7 - 10 ngày

Nhiễm trùng đường tiết niệu:

Có biến chứng

Không có biến chứng

Viêm thận - bể thận cấp

 

250mg một lần mỗi ngày trong 10 ngày

250mg một lần mỗi ngày trong 3 ngày

250mg một lần mỗi ngày trong 10 ngày

Nhiễm khuẩn tuyến tiền liệt mạn tính

500mg trong vòng 24 giờ, truyền tĩnh mạch.

Sau vài ngày có thể chuyển sang uống

Bệnh than điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than

500mg trong vòng 24 giờ kéo dài 8 tuần

Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần

Bệnh suy gan: Phần lớn levofloxacin đào thải ra nước tiêu dưới dạng không đồi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan

Suy thận: giảm liệu dựa trên Độ thanh thải careatinin huyết tương 

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, người dị ứng với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do điều trị với một fluoroquinolon khác

Trẻ em dưới 18 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Asasea 500mg/100ml: Điều trị đợt cấp viêm phế quản mạn tính 

5 Tác dụng phụ

Tần xuất

Tác dụng không mong muốn
Thường gặp 

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, đau bụng, khó tiêu. 

Gan: men gan tăng. 

Thần kinh: đau đầu, mất ngủ

Da: kích ứng vị trí tiêm, ngứa, nổi ban . 

Hô hấp: tăng tiết phế quản, ho, ho ra máu, tắc nghẽn hô hấp, dịch phế quản đặc, đờm đổi màu, khó thở, tăng tiết dịch xoang, giảm FVC

Ít gặp 

Thần kinh: hoa mắt, kích động, căng thẳng. 

Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, nôn. 

Gan: tăng bilirubin huyết. 

Tiết niệu, sinh dục: nhiễm khuẩn âm đạo, nấm Candida sinh dục. 

Da: ngứa, phát ban da. 

Máu và hệ tạo máu: giảm bạch cầu, bạch cầu ái toan tăng. 

Hô hấp: khó thở. 

Cơ xương và mô liên kết: đau cơ khớp. 

Thận: tăng creatinin. 

Hiếm gặp 

Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim. 

Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, miệng kho, viêm dạ dày, phù lưỡi. 

Cơ xương - khớp: viêm gân Achille, đau khớp, đau cơ, yếu cơ, viêm tủy xương

Thần kinh: co giật, rối loạn tâm thần, mơ thất thường, trầm cảm.

Dị ứng: phù Quinck, choáng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyelle, dress. 

Máu và hệ tạo máu: giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính giảm

Nội tiết: hạ đường huyết ở người tiểu đường

Mắt, tai: rối loạn thị giác, mờ mắt, ù tai

6 Tương tác

Do levofloxacin có thể gây kéo dài khoảng QT nên tránh dùng cùng các thuốc cũng gây tác dụng trên khoảng QT như các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (amiodaron, sotolol).

Antacid, Sucralfat, ion kim loại, multivitamin: các chế phẩm này có thể làm giảm hấp thu levofloxacin do khả năng tạo phức chelat. Do đó cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ. 

Theophylin: nồng độ trong huyết tượng và AUC của theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin. 

Các thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích TKTW và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin. Các thuốc hạ đường huyết: Có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ. 

BCG, mycophenolat, sulfonylurê, vắc xin thương hàn: Levofloxacin làm giảm tác dụng của các thuốc này

7 Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Chỉ được sử dụng một lần, bỏ đi phần dung dịch thừa nếu chưa sử dụng hết.

Không được sử dụng khi dung dịch bị vẩn đục, đổi màu, chứa các phân tử tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường, hoặc túi dịch bị thủng, nắp Nhựa hoặc niềng nhôm không còn nguyên vẹn.

Việc tiêm truyền cần được thực hiện và giảm sát bởi Cán bộ y tế có kinh nghiệm.

Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên, thậm chí đến vài tháng sau khi ngừng điều trị ở những bệnh nhân đang điều trị liều hàng ngày 1 000 mg levofloxacin.

Các đối tượng nguy cơ bao gồm: Người trên 60 tuổi, bệnh nhân đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít), cấy ghép tạng, suy thận.

Levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em < 18 tuổi, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. 

Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên TKTW như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật.

Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp ADR này khi sử dụng levofloxacin rất thấp < 0,1%).

Levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin

Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp, do đó cần tránh sử dụng trên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ Kali huyết, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...)

Nhiễm độc gan nặng, bao gồm cả viêm gan cấp tính đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng levofloxacin và đôi khi dẫn tới tử vong. Hầu hết các trường hợp nhiễm độc gan nặng xảy ra trong vòng 6 - 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị bằng levofloxacin.

Levofloxacin nên được ngừng ở bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh viêm gan (Ví dụ: chán ăn, buồn nôn, nôn, sốt, suy nhược, mệt mỏi, đau hạ sườn phải, ngứa, vàng da hoặc mắt, đi tiểu sáng màu hoặc nước tiểu sẫm màu). 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng levofloxacin ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, trong trường hợp không có dữ liệu nghiên cứu trên người và các thử nghiệm gợi ý khả năng flouroquinolon làm tổn thương sụn khớp trên cơ thể đang phát triển, levofloxacin không được sử dụng cho phụ nữ mang thai. 

Levofloxacin chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ. động kinh, mắc dù ít thấy tuy nhiên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại levofloxacin ngay khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh.

Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể.

Theo dõi điện tâm đồ do có thể gây khoảng cách QT kéo dài.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. 

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Levocure 500mg/100ml chứa Levofloxacin dưới dạng Levofloxacin HCl hàm lượng 500mg/100ml do hãng dược phẩm Kelun Pharmaceutical - Trung Quốc sản xuất, chai 100ml có giá 75000 đồng. 

Thuốc Novocress Infusion 5mg/ml cũng là thuốc tiêm truyền có chứa thành phần chính là 500mg/100ml levofloxacin, được sản xuất bởi hãng dược phẩm PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Indonesia, hiện đang có giá là 80.000đ/ hộp 1 chai 100ml

9 Thông tin chung

SĐK: VD-26728-17.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi 

Đóng gói: Hộp 1 túi 150 ml.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV

Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh với tác dụng diệt khuẩn gram dương và các chủng kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như Ciprofloxacin, enoxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin), nhưng lại có tác dụng ức chế Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, thuốc  được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn vào tuần hoàn chung; nồng độ đỉnh trong huyết tương của Levofloxacin  thường đạt được sau khi truyền khoảng 1 - 2 giờ và có sinh khả dụng tuyệt đối đạt xấp xỉ 99%

Phân bố: Levofloxacin phân bố tại nhiều mô và hê cơ quan trong cơ thể, nhưng khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30 – 40%. 

Chuyển hóa: thuốc hầu như rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể. 

Thải trừ: Quá trình thải trừ của Levofloxacin hầu như thông qua nước tiểu dưới dạng chất còn nguyên hoạt tính, chỉ < 5% liều dùng được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa desmethyl và N-oxid  có rất ít hoạt tính sinh học. Nửa đời thải trừ của thuốc là  từ 6 - 8 giờ, dài hơn ở bệnh nhân suy thận. Thuốc thải trừ qua nước tiểu khoảng 87% ở dạng không biến đổi và qua phân khoảng 12,8%. Thuốc không loại bỏ được bằng thẩm phân máu hoặc màng bụng. 

11 Thuốc Avicemor 750mg/150ml giá bao nhiêu?

Thuốc Avicemor 750mg/150ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Avicemor 750mg/150ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Avicemor 750mg/150ml mua ở đâu?

Thuốc Avicemor 750mg/150ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Avicemor 750mg/150ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Avicemor 750mg/150ml là dung dịch tiêm truyền có chứa thành phần chính là Levofloxacin 750mg, được biết đến lf khánh sinh diệt khuẩn phổ rộng nhóm fluoroquinolon có hoạt tính trên hầu hết các chủng gây bệnh đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da. Thuốc hoạt tính kháng khuẩn mạnh trên các vi khuẩn Gram dương và nhóm kỵ khí tốt hơn so với hầu hết các fluoroquinolon khác (như Ciprofloxacin, ofloxacin)

  • Nửa đời thải trừ kéo dài cho phép việc dùng thuốc 1 lần duy nhất nhưng duy trì hiệu quả trong suốt 24 giờ

  • Levofloxacin là một trong những fluoroquinolone đầu tiên đươc phê duyệt với độ an toàn cao trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, và là một trong những loại kháng sinh được kê đơn rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay. [1]

  • Thuốc được sản xuất trong nước, được cấp phép lưu hành bởi Bộ Y Tế

  • Levofloxacin nhìn chung được dung nạp tốt, với các tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất là buồn nôn và tiêu chảy; so với một số quinolone khác, nó có khả năng nhạy cảm với ánh sáng thấp và hiếm khi xảy ra các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng về tim và gan. [2]

14 Nhược điểm

  • Việc dùng cần được thực hiện và theo dõi bởi cán bộ y tế có kinh nghiệm.

  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng được báo cáo của Levofloxacin bao gồm: độc tính trên Đường tiêu hóa và thần kinh trung ương (thường gặp nhất là nhức đầu và chóng mặt), cũng như các tác dụng phụ khác bao gồm các bất thường về điện tâm đồ 


Tổng 14 hình ảnh

avicemor 1 O5285
avicemor 1 O5285
avicemor 2 A0812
avicemor 2 A0812
avicemor 3 V8328
avicemor 3 V8328
avicemor 4 U8735
avicemor 4 U8735
avicemor hdsd 1 H2452
avicemor hdsd 1 H2452
avicemor hdsd 2 U8154
avicemor hdsd 2 U8154
avicemor hdsd 3 L4846
avicemor hdsd 3 L4846
avicemor hdsd 4 C0638
avicemor hdsd 4 C0638
avicemor hdsd 5 I3760
avicemor hdsd 5 I3760
avicemor hdsd 6 H3276
avicemor hdsd 6 H3276
avicemor hdsd 7 M5245
avicemor hdsd 7 M5245
avicemor hdsd 8 T7376
avicemor hdsd 8 T7376
avicemor hdsd 9 S7783
avicemor hdsd 9 S7783
avicemor hdsd 10 V8365
avicemor hdsd 10 V8365

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Gary J. Noel (Ngày đăng: ngày 15 tháng 5 năm 2009). A Review of Levofloxacin for the Treatment of Bacterial Infections, Clinical Medicine Insights: Therapeutics. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024
  2. ^ Tác giả Katherine F. Croom và Karen L. Goa  ((Ngày đăng: 17 tháng 9 năm 2012). Levofloxacin - A Review of its Use in the Treatment of Bacterial Infections in the United States, Adis Drug Evaluation. Truy cập ngày 26 tháng 02 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng cho người cao tuổi được không ak

    Bởi: Việt vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Avicemor 750mg/150ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Avicemor 750mg/150ml
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tư vấn chuyên nghiệp nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633