Augmex 625
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Korea United Pharm, Korea United Pharm. Inc. |
Công ty đăng ký | Korea United Pharm. Inc. |
Số đăng ký | VN-21883-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Amoxicillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | am2962 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Augmex 625mg có thành phần chính là amoxicilin và acid clavulanic, là thuốc kết hợp 2 kháng sinh được dùng điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Augmex 625mg.
1 Thành phần
Thành phần của 01 viên thuốc Augmex 625mg là:
Amoxicillin:................................................500mg
Clavulanic acid:........................................125mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Chỉ định của thuốc Augmex 625mg
Thuốc Augmex 625 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em bao gồm:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn (trong trường hợp có chẩn đoán xác định đầy đủ).
Viêm tai giữa cấp.
Viêm phổi cộng đồng, Đợt cấp của viêm phổi mạn tính
Viêm bàng quang, Viêm thận - bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm ở một số bệnh viêm mô bào, động vật cắn, áp xe răng nghiêm trọng làm viêm mô bào lan tỏa.
Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Augmentin 625mg : tác dụng, liều dùng và giá bán
3 Cách sử dụng thuốc Augmex 625mg
Liều được biểu thị dưới dạng hàm lượng amoxicillin/acid clavulanic trừ khi liều được tính theo từng hoạt chất riêng.
Chọn liều cho thuốc Augmex để điều trị từng trường hợp nhiễm khuẩn nên xét đến các yếu tố:
Tác nhân nghi ngờ gây bệnh và khả năng nhạy cảm với các thuốc kháng khuẩn.
Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn.
Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Liều thông thường được khuyến cáo như sau:
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên/ lần x 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.
Không dùng cho trẻ em dưới 40 kg.
Suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp dựa trên độ thanh thải creatinin huyết tương:
Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Thẩm phân máu: 1 viên 625 mg x 1 lần/ngày, uống trong và sau khi thẩm phân.
Augmex 500mg/125mg dùng đường uống. Nên uống thuốc khi no để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất, các thuốc nhóm penicillin hay bất kì thành phần tá dược nào.
Tiền sử mẫn cảm nghiêm trọng xảy ra tức thời (như sốc phản vệ) với các thuốc nhóm beta lactam khác (như cephalosporin, carbapenem hay monobactam).
Tiền sử vàng da suy giảm chức năng gan do amoxicillin/acid clavulanic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Auclatyl 500/125mg-Diệt vi khuẩn đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR > 1/10 | Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy. |
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10 | Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida niêm mạc da. Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn và/ hoặc nôn. Buồn nôn thường xảy ra khi uống những liều cao hơn. Nếu phản ứng Đường tiêu hóa xảy ra, có thể giảm bớt triệu chứng bằng cách uống thuốc trong bữa ăn |
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100 | Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt. Rối loạn đường tiêu hóa: Khó tiêu. Rối loạn gan mật: Tăng AST và/hoặc ALT Rối loạn da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay. |
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1000 | Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào máu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu), giảm tiểu cầu. Rối loạn da và mô dưới da: hồng ban đa dạng. |
Chưa rõ tần suất | Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Tăng sinh của các chủng không nhạy cảm. Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Rối loạn hệ miễn dịch: Phù do thần kinh mạch máu, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch máu do quá mẫn. Rối loạn hệ thần kinh: Tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn. Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm ruột liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm ruột màng giả và viêm ruột xuất huyết), lưỡi lông đen. Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật (đã ghi nhận với các loại penicillin và Cephalosporin khác). Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử mô biểu bì do nhiễm độc, hội chống ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm tróc da có bọng nước. Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, tinh thể niệu. |
6 Tương tác
Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy nên tránh dùng các phối hợp này.
Dùng cùng Nifedipin có thể làm tăng hấp thu amoxicillin.
Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng Allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin
Có thể xảy ra đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như Acid fusidic, Cloramphenicol, tetracyclin.
Amoxicillin gây giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và Diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
Điều chỉnh liều dùng trong trường hợp chỉ định ở bệnh nhân suy thận trung bình và nặng, dựa trên mức lọc cầu thận và đánh giá chức năng thận định kỳ trong khi điều trị
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
Những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây ảnh hưởng đến thai nhi khi dùng thuốc ở mẹ.
Do dữ liệu an toàn trên người còn rất hạn ch, không sử dụng Amoxicilin/ Acid clavulanic trong giai đoạn này, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi có chỉ định cần thiết.
Có thể dùng thuốc trong khi cho con bú do tính an toàn đối với sự phát triển của trẻ đã được chứng minh, trừ một số trường hợp có thể gây mãn cảm
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Chưa có tài liệu ghi nhận về ảnh hưởng trên nhóm đối tượng này.
Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng thấy xuất hiện dấu hiệu chóng mặt hay đau đầu thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô,mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp,
7.5 Xử trí quá liều
Triệu chứng: Thuốc ít gây tai biến khi dùng thuốc quá liều do thuốc dung nạp tốt. Các trường hợp quá mẫn xảy ra có thể tùy thuộc từng cá thể, nhưng khả năng cao gây tăng Kali máu khi dùng liều rất cao.
Xử trí: Thẩm phân máu có thể loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Augmex 625mg tạm thời hết hàng, bạn có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc sau đây có cùng hàm lượng và thành phần hoạt chất cùng chỉ định và mức giá tương đương:
Thuốc Claminat IMP 625 do hãng dược phẩm hàng đầu trong nước - Dược phẩm Imexpharm sản xuất và phân phối. Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim có giá là 80.000đ.
Thuốc Taromentin 625mg là thuốc quen thuộc được chỉ định thường xuyên trong các đơn thuốc bệnh viên, là thuốc sản xuất và chịu trách nhiệm bởi Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A., công ty Dược hàng đầu tại Ba La. Hộp 2 vỉ x 7 viên nén hiện được bán với giá là 190.000đ
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21883-19
Nhà sản xuất: Korea United Pharm. Inc.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
10 Augmex 625mg là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Amoxicilin là một kháng sinh bán tổng hợp, nằm trong nhóm kháng sinh Beta-lactam diệt khuẩn phổ rộng, nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cơ chế diệt khuẩn của Amoxicilin là do khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi Beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các Enzym này (nhiều chủng Entero bacteriaceae và Haemophilus influenzae).
Acid Clavulanic có khả năng xâm nhập vào vách tế bào vi khuẩn nhưng tác dụng diệt khuẩn yếu, khả năng ức chế beta-lactam mạnh do đó thường được sử dụng phối hợp với amoxicillin nhằm tăng tác dụng diệt khuẩn đồng thời mở rộng phổ kháng khuẩn của kháng sinh.
Sự kết hợp của kháng sinh Amoxicillin và clavulanate kali trong điều trị nhiễm khuẩn giúp bảo vệ hiệu quả tác dụng của thuốc, đồng thời mở rộng hơn phổ kháng khuẩn đối với những chủng vi khuẩn kháng Amoxicillin
10.2 Dược động học
Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu tốt và nhanh sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 - 2 giờ.
Sinh khả dụng của các thành phần đạt được khi dùng đường uống lần lượt là 90% đối với Amoxicillin và 75% Acid clavulanic, không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt hoặc không của thức ăn.
Đường thải trừ chính của thuốc là qua nước tiểu, với khoảng 55%- 70% liều nạp Amoxicillin và 30% - 40% lượng AcidClavulanic được tìm thấy.
11 Thuốc Augmex 625mg giá bao nhiêu?
Thuốc Augmex 625mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Augmex 625mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Augmex 625mg mua ở đâu?
Thuốc Augmex 625mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Augmex 625mg có chứa hoạt chất Amoxicilin, Acid Clavulani, được chỉ định trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm
Nhìn chung thuốc dung nạp tốt và ít khi gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm cho người dùng, được chỉ định an toàn đối với cả phụ nữ có thai.
Amoxicillin-axit clavulanic thường được sử dụng làm liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm cho nhiều Tổ chức Y tế Thế giới trong điều trị nhiễm khuẩn [1]
Dạng bào chế là viên nén, dễ dàng sử dụng, thuận tiện để bảo quan hoặc phân liều mang theo
Amoxicilin/axit Clavulanic cho thấy hiệu quả vượt trội hơn Fluoroquinolones, là một lựa chọn thay thế hàng đầu trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli và Klebsiella [2]
Thuốc có giá thành tiết kiệm trong chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, được sản xuất và cung cấp bởi Korea United Pharm. Inc., công ty dược phẩm nhà nước hàng đầu về chất lượng và uy tín tại Hàn Quốc và Việt Nam.
14 Nhược điểm
Có khả năng gây nên ra tỉnh trạng nhiễm chéo hoặc bội nhiễm nên cũng cần sử dụng dưới chỉ dẫn y tế của bác sĩ
Thuốc gây ảnh hưởng lên tiêu hóa, chức năng gan thận, cần kiểm soát định kỳ chức năng của các hệ cơ quan.
Tổng 24 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Huttner và cộng sự (Đăng ngày 4 tháng 12 năm 2019). Oral amoxicillin and amoxicillin-clavulanic acid: properties, indications and usage, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 04 năm 2024
- ^ Tác giả Maria João Andrade và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 7 năm 2009). [Urinary tract infections characterization in a spinal cord injury rehabilitation unit], Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 04 năm 2024