1 / 11
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 1 O5814

Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlaxoSmithKline (GSK), Glaxo Wellcome Production
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm GSK Việt Nam
Số đăng ký300110965424
Dạng bào chếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 100ml
Hoạt chấtAmoxicillin, Acid Clavulanic
Xuất xứPháp
Mã sản phẩm1173
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong 5ml hỗn dịch thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK chứa:

  • 600 mg Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate)
  • 42,9 mg Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate)
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK

Thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK được chỉ định cho trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên và cân nặng dưới 40 kg, để điều trị các nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do Streptococcus pneumoniae kháng penicillin gây ra như:

  • Viêm tai giữa cấp
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng [1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Élomentin Pos 400mg + 57mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK

3.1 Liều dùng

Người trưởng thành và trẻ em từ 40 kg trở lên: Không có kinh nghiệm với dạng hỗn dịch Augmentin nên khuyến cáo dùng dạng bào chế khác phù hợp hơn.

Trẻ em dưới 40 kg (từ 3 tháng tuổi trở lên):

  • Liều khuyến cáo là 90/6,4 mg/kg/ngày chia làm 2 liều.
Trọng lượng cơ thể (kg)   Thể tích hỗn dịch Augmentin ES cung cấp liều 90/6,4 mg/kg/ngày
83,0 mL x 2 lần/ngày
124,5 mL x 2 lần/ngày
166,0 mL x 2 lần/ngày
207,5 mL x 2 lần/ngày
249,0 mL x 2 lần/ngày
2810,5 mL x 2 lần/ngày
3212,0 mL x 2 lần/ngày
3613,5 mL x 2 lần/ngày

3.2 Cách dùng

Thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK được dùng bằng đường uống, nên dùng vào đầu bữa ăn.

Không dùng thuốc quá 14 ngày nếu chưa kiểm tra lại 

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK hoặc với bất kỳ penicillin nào.

Người có tiền sử quá mẫn tức thời, nặng liên quan đến beta-lactam như các penicillin, carbapenem hoặc monobactam và các cephalosporin.

Người có tiền sử vàng da/ suy giảm chức năng gan liên quan đến amoxicillin/acid clavulanic.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clathepharm 625 điều trị viêm amidan, viêm xoang, viêm phế quản

5 Tác dụng phụ

Thường gặp
  • Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc.
  • Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn và nôn, đặc biệt dễ gặp hơn khi dùng liều cao.
  • Có thể tăng vừa phải men gan (AST, ALT) khi sử dụng thuốc thuộc nhóm beta-lactam, tuy chưa rõ ý nghĩa lâm sàng.
Ít gặp
  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Khó tiêu.
  • Phát ban ngoài da, nổi mề đay hoặc ngứa.
Hiếm gặp
  • Giảm bạch cầu và tiểu cầu, thường hồi phục được sau khi ngừng thuốc.
  • Xuất hiện hồng ban đa dạng.
Rất hiếm gặp
  • Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu. Có thể kéo dài thời gian đông máu và thời gian prothrombin.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch, phản vệ, viêm mạch dị ứng hoặc hội chứng giống bệnh huyết thanh.
  • Co giật (đặc biệt ở người suy thận hoặc dùng liều cao), viêm màng não vô khuẩn, tăng động hồi phục.
  • Hội chứng Kounis .
  • Viêm đại tràng liên quan kháng sinh; lưỡi có thể chuyển màu sẫm (lưỡi lông đen); thay đổi màu răng ở trẻ nhỏ.
  • Viêm gan và vàng da do ứ mật, phản ứng này cũng ghi nhận ở các thuốc penicillin và Cephalosporin khác.
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), viêm da bong vảy, phát ban mụn mủ cấp tính (AGEP), hoặc hội chứng dress (phát ban kèm tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân).
  • Viêm thận kẽ và hiện tượng tinh thể niệu.
Không rõ tần suất
  • Sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không bị ức chế bởi thuốc.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK.

6 Tương tác

Warfarin / Acenocoumarol: Tăng tăng tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế khi phối hợp, cần theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế nếu dùng đồng thời.

Methotrexat: Giảm thải trừ methotrexat, có thể làm tăng độc tính.

Probenecid: Không nên phối hợp do làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.

Allopurinol: Tăng nguy cơ phát ban da khi dùng cùng amoxicillin, chưa rõ với AUGMENTIN ES.

Thuốc tránh thai đường uống: Có thể giảm hiệu quả do ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột.

Mycophenolat mofetil: Giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA), cần theo dõi lâm sàng khi phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng khi thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK.

Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi dùng Augmentin ES. Đã có báo cáo phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí tử vong, do penicillin và có cơ địa dị ứng,

Không nên dùng thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì nguy cơ phát ban dạng sởi do amoxicillin.

Cần thận trọng khi dùng Augmentin ES cho bệnh nhân có bệnh lý gan. Khi điều trị kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu.

Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra, cần ngưng thuốc và điều trị phù hợp nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.

Thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK chứa aspartam nên thận trọng với bệnh nhân phenylketon niệu. Không dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn hấp thu glucose-galactose hiếm gặp do có chứa maltodextrin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Tránh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic cho 2 đối tượng này, chỉ dùng khi thật sự cần thiết. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ, bằng cách điều trị triệu chứng, chú ý cân bằng nước/ điện giải.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Atsypax 600 chứa Amoxicilin với hàm lượng 600mg và Acid Clavulanic với hàm lượng 42,9mg trong 1 gói bột pha hỗn dịch uống, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm tai giữa cấp, viêm họng,...
  • Thuốc Augmentin trẻ em 250mg/31,25mg chứa Amoxicilin với hàm lượng 250mg và Acid Clavulanic với hàm lượng 31,25mg trong 1 gói bột pha hỗn dịch uống, do Glaxo Wellcome Production (nhãn hiểu đã đăng ký của GlaxoSmithKline Pte., Ltd.). Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa,...

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Mã ATC:J01CR02.

Nhóm dược trị liệu: Các phối hợp của các penicillin, bao gồm các chất ức chế beta-lactamase

Amoxicillin là một loại kháng sinh penicillin bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam, có phổ tác dụng rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế các enzym liên quan đến tổng hợp peptidoglycan – thành phần quan trọng cấu tạo thành tế bào vi khuẩn, từ đó làm suy yếu thành tế bào, dẫn đến ly giải và tiêu diệt vi khuẩn. Tuy nhiên, amoxicillin đơn thuần dễ bị bất hoạt bởi các enzym beta-lactamase do một số vi khuẩn sản sinh, làm giảm hiệu quả điều trị.

Acid Clavulanic là một beta-lactam có cấu trúc tương tự penicillin, nhưng không có tác dụng diệt khuẩn mà chủ yếu ức chế hoạt động của các enzym beta-lactamase. Các enzym này thường do vi khuẩn đề kháng tiết ra nhằm phá hủy kháng sinh beta-lactam. Acid clavulanic đặc biệt hiệu quả trong việc ức chế các beta-lactamase do plasmid quy định – loại enzyme phổ biến gây kháng thuốc trên lâm sàng, mặc dù ít tác động đến beta-lactamase nội sinh do chromosom quy định.

Augmentin ES là sự kết hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic, mang lại hiệu quả vượt trội so với amoxicillin đơn lẻ. Nhờ có acid clavulanic bảo vệ, amoxicillin được mở rộng phổ tác dụng, tiêu diệt được cả những vi khuẩn đã kháng các kháng sinh thuộc nhóm penicillin và cephalosporin.

9.2 Dược động học

Hấp thu
  • Sau khi uống, amoxicillin và acid clavulanic được hấp thu hiệu quả và nhanh chóng ở dạng đã phân ly trong môi trường sinh lý.
  • Với liều 45 mg/kg mỗi 12 giờ, amoxicillin đạt Cmax 15,7 mg/L sau 2 giờ, Clavulanate đạt Cmax 1,7 mg/L tại 1,1 giờ,.
Phân bố
  • Cả hai hoạt chất đạt được nồng độ có hiệu lực tại nhiều mô và dịch cơ thể sau tiêm tĩnh mạch.
  • Nồng độ điều trị hiện diện ở các vị trí như mô bụng, da, cơ, túi mật, hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật và mủ.
  • Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của amoxicillin khoảng 18%, clavulanate khoảng 25%. 
  • Không có bằng chứng cho thấy tích lũy thuốc trong các cơ quan trên động vật.
  • Amoxicillin có thể bài tiết qua sữa mẹ; clavulanate có thể hiện diện với lượng nhỏ trong sữa.
  • Chưa ghi nhận tác động bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, ngoài nguy cơ dị ứng.
  • Cả hai thành phần có thể đi qua nhau thai, tuy không gây ảnh hưởng đến sinh sản hoặc phát triển phôi thai trong nghiên cứu động vật.
Chuyển hóa
  • Một phần amoxicillin được chuyển đổi thành acid penicilloic không còn hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu, chiếm 10–25% liều dùng.
  • Clavulanate được chuyển hóa thành các chất như 2,5-dihydro-4-(2-hydroxyethyl)-5-oxo-1H-pyrrole-3-carboxylic acid và 1-amino-4-hydroxy-butan-2-one, sau đó được đào thải qua nước tiểu, phân và khí thở ra.
Thải trừ
  • Amoxicillin được bài tiết chủ yếu qua thận, trong khi clavulanate thải trừ cả bằng đường thận và không thận.
  • Sau liều đơn 250/125 mg hoặc 500/125 mg, khoảng 60–70% amoxicillin và 40–65% clavulanate được thải nguyên vẹn qua nước tiểu trong 6 giờ.
  • Thời gian bán thải (T½) của amoxicillin acid clavulanic vào khoảng 1,4 giờ và 1,1 giờ.

10 Thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK giá bao nhiêu?

Thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Augmentin ES được sản xuất bởi GSK – một công ty dược toàn cầu với quy trình sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng đồng đều và an toàn.
  • Dạng hỗn dịch uống dễ phân liều cho trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên với cân nặng dưới 40kg.
  • Amoxicillin đã được sử dụng từ những năm 1970, đây là loại penicillin được sử dụng rộng rãi nhất khi dùng riêng lẻ và kết hợp với axit clavulanic β-lactamase trong điều trị nhiễm khuẩn.[2]

13 Nhược điểm

  • Việc dùng Augmentin ES trong thời gian dài có thể ảnh hưởng nhẹ đến chức năng gan, cần theo dõi định kỳ.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 1 O5814
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 1 O5814
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 2 D1620
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 2 D1620
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 3 T7083
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 3 T7083
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 4 U8061
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 4 U8061
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 5 N5334
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 5 N5334
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 6 O6311
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 6 O6311
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 7 E1026
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 7 E1026
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 8 F2103
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 8 F2103
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 9 R7718
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 9 R7718
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 10 S7706
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 10 S7706
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 11 M4150
thuoc augmentin es 600mg 42 9mg 5ml gsk 11 M4150

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Huttner A, Bielicki J, Clements MN, Frimodt-Møller N, Muller AE, Paccaud JP, Mouton JW., (Ngày đăng: Tháng 7 năm 2020), Oral amoxicillin and amoxicillin-clavulanic acid: properties, indications and usage, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    loại này xuất xứ từ nước nào

    Bởi: Phú vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK được xuất xứ từ Pháp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Augmentin ES 600mg/42.9mg/5ml GSK
    A
    Điểm đánh giá: 5/5

    Có cả dịch vụ giao thuốc tận nhà rất tiện lợi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789