Atovze 20/10
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-30485-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Atorvastatin, Ezetimibe |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5116 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6823 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atovze 20/10 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các tình trạng tăng cholesterol máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Atovze 20/10.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Atovze 20/10 là:
- Atorvastatin - 20mg
- Ezetimib - 10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atovze 20/10
2.1 Tác dụng của thuốc Atovze 20/10
Thuốc Atovze 20/10 chứa Atorvastatin và Ezetimib là thuốc gì?
Đây là thuốc hạ cholesterol máu, cụ thể:
2.1.1 Atorvastatin
Atorvastatin là một thuốc có tác dụng hạ lipid máu tổng hợp, thuộc nhóm statin, được sử dụng chủ yếu để giảm cholesterol trong máu và ngăn ngừa các bệnh tim mạch. Atorvastatin ức chế cạnh tranh hydroxymethyl-glutaryl coenzym A (HMG-CoA) reductase ở gan, enzym xúc tác quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonat , một bước quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Atorvastatin cũng làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan để tăng cường hấp thu và chuyển hóa LDL, đồng thời làm giảm sản xuất LDL và số lượng hạt LDL [1].
2.1.2 Ezetimibe
Ezetimibe là một hợp chất hạ lipid máu, chất ức chế hấp thu cholesterol và phytosterol ở ruột. Ezetimibe được chỉ định để làm giảm nồng độ C toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C tăng cao ở bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát, đơn độc hoặc kết hợp với chất ức chế HMG-CoA reductase (statin).
Khác với cơ chế của statin và chất cô lập axit mật, ezetimibe có một cơ chế hoạt động riêng biệt liên quan đến chất vận chuyển sterol Niemann-Pick C1-Like 1 (NPC1L1) và đặc biệt ở chỗ nó không ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất béo [2].
2.2 Chỉ định thuốc Atovze 20/10
Thuốc Atovze 20/10 được chỉ định cho:
- Tăng cholesterol huyết nguyên phát.
- Tăng cholesterol huyết đồng hợp tử từ gia đình.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ezvasten điều trị bệnh động mạch vành
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atovze 20/10
3.1 Liều dùng thuốc Atovze 20/10
Khởi đầu: 1 viên/ngày. Trong trường hợp khi lượng LDL-C trong máu cần giảm xuống trên 55% thì liều khởi đầu của dạng viên phối hợp atorvastatin/ezetimi là 40/10mg/ngày.
Điều trị tăng cholesterol huyết đồng hợp tử gia đình: Liều viên kết hợp là 40/10 mg/ngày hoặc 80/10 mg/ngày. Với các các hàm lượng hoạt chất này thì sẽ lựa chọn dạng thuốc khác phù hợp.
Sau khoảng hai tuần điều trị, thì nên kiểm tra lại nồng độ lipid cholesterol trong máu và điều chỉnh liều phù hợp.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ nhỏ: Chưa thiết lập được độ an toàn trên nhóm đối tượng này.
Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng của thuốc Atovze 20/10
Dùng thuốc Atovze 20/10 theo đường uống. Nuốt cả viên thuốc, không nên nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.
Có thể dùng thuốc Atovze 20/10 trước hoặc sau bữa ăn và dùng vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nếu điều trị thuốc cùng với cholestyramin hoặc colestipol thì nên dùng thuốc Atovze 20/10 trước ít nhất 2 giờ hoặc sau ít nhất 4 giờ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Atovze 20/10 cho đối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần của thuốc.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai hoặc mẹ đang cho con bú.
Người đang điều trị bằng Acid fusidic.
Bệnh túi mật và đang điều trị bằng fenofibrat.
Có tiền sử đau cơ, yếu cơ do thuốc hạ cholesterol hay thuốc điều trị triglycerid máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu.
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, táo bón, ỉa chảy | Rối loạn vị giác | |
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, nhìn mờ, suy nhược | Chóng mặt, nhức đầu | Giảm trí nhớ, mất trí nhớ, lú lẫn |
Chuyển hóa | Tăng Kali máu | Tăng HbA1c và Glucose máu | |
Cơ - Xương khớp | Yếu cơ, đau cơ, đau khớp | Bệnh cơ và yếu cơ và tăng chỉ số CK máu | Viêm cơ, tiêu cơ vẫn và có thể dẫn đến suy thận cấp thứ phát |
Gan | Thay đổi chức năng gan | ||
Da | Ban da | ||
Hô hấp | Viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, khó thở và ho, cúm | ||
Tim mạch | Nhịp xoang nhanh |
6 Tương tác thuốc
Thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4 Erythromycin hoặc Clarithromycin): Tăng nồng độ của atorvastatin trong máu.
Thuốc ức chế Protease kháng HIV và HCV:
- Tipranavir + ritonavir hoặc telaprevir: tránh sử dụng kết hợp.
- Lopinavir + ritonavir: Thận trọng khi sử dụng và sử dụng với liều atorvastatin thấp nhất.
- Darunavir + ritonavir; saquinavir + ritonavir; fosamprenavir + ritonavir; fosamprenavir: Liều atorvastatin không quá 20mg/ngày.
- Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg/ngày.
Itroconazol: Tăng AUC của atorvastatin.
Diltiazem hydroclorid: Tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin.
Thuốc cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4 (Efavirenz, Rifampicin, Phenytoin): Giảm nồng độ trong huyết tương của atorvastatin.
Thuốc kháng acid: Ezetimibe bị giảm hấp thu nhưng không bị ảnh hưởng tới Sinh khả dụng của thuốc.
Các fibrat: Tăng nguy cơ bệnh cơ và nồng độ của ezetimib tăng lên khoảng 1,7 lần.
Nhựa gắn acid mật: Làm giảm sinh khả dụng của atorvastatin.
Acid fusidic: Tăng nồng độ của cả 2 thuốc và bệnh trên cơ.
Colchicin: Gây bệnh lý trên cơ.
Niacin: Tăng nguy cơ bệnh trên xương.
Digoxin: Tăng nồng độ của Digoxin trong máu lên 20%.
Thuốc ức chế men chuyển: Tăng AUC của atorvastatin.
Thuốc tránh thai đường uống: Tăng AUC của các thuốc lên khoảng 20-30%.
Nước ép bưởi: Làm nồng độ của atorvastatin trong máu.
Rượu: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên gan.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây teo cơ, viêm cơ, đặc biệt là các đối tượng người cao tuổi, người bị thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh thận.
Cần theo dõi chỉ số creatin kinase trước và trong quá trình điều trị trong các đối tượng có nguy cơ.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc Atovze 20/10 được chống chỉ định trên đối tượng phụ nữ có thai. Sự tăng các chỉ số Cholesterol và triglycerid trong giai đoạn này ko đáp ứng với thuốc hạ lipid máu. Mặt khác, đã có báo cáo về dị tật và sảy thai khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, ngừng sử dụng thuốc khi phát hiện có thai
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Chưa có dữ liệu về hoạt động bài tiết của thuốc vào sữa. Do vậy, thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ và không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Atovze 20/10 có thể gây nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Atovze 20/10 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Atovze 20/10 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Atovze 20/10 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30485-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Atovze 20/10 giá bao nhiêu?
Thuốc Arazol-Tab 40 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Atovze 20/10 mua ở đâu?
Thuốc Atovze 20/10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, sự kết hợp statin-ezetimibe là một lựa chọn điều trị có lợi cho những bệnh nhân có nguy cơ cao cần giảm thêm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C) [3].
- Sự kết hợp simvastatin-ezetimibe đã được chứng minh là làm giảm tỷ lệ mắc các biến cố xơ vữa động mạch lớn ở một số cơ sở lâm sàng xuống mức độ có vẻ tương tự như mức độ quan sát được với statin đối với cùng mức độ giảm LDL-C tuyệt đối.
- Sự kết hợp ezetimibe-atorvastatin rất hiệu quả về mặt này và được dung nạp tốt. Phối hợp liều cố định cải thiện sự tuân thủ điều trị bằng thuốc và sự phối hợp này sẽ hữu ích cho những bệnh nhân không thể đạt được mục tiêu lipid với liều statin dung nạp tối đa [4].
- Sự kết hợp giữa hai hoạt chất còn giúp giảm liều các thuốc khi dùng đơn độc và do các hạn chế được các tác dụng không mong muốn.
12 Nhược điểm
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên cần thận trọng khi sử dụng và tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Thuốc không dùng được cho đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Atorvastatin, PubChem. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Ezetimibe, Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả António Miguel Ferreira và cộng sự (Đăng ngày tháng 6 năm 2007). Defining the Place of Ezetimibe/Atorvastatin in the Management of Hyperlipidemia, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Ya-Bin Ma và cộng sự (Đăng ngày tháng 6 năm 2019). Evaluating the efficacy and safety of atorvastatin + ezetimibe in a fixed-dose combination for the treatment of hypercholesterolemia, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022