AtorHASAN 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-30096-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5541 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1357 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc AtorHASAN 20mg được chỉ định để điều trị giảm cholesterol và triglycerid máu ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi, giảm các nguy cơ về biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc AtorHASAN 20mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Atorvastatin calci trihydrat 21,8 mg (tương đương atorvastatin 20mg).
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AtorHASAN 20mg
2.1 Thuốc AtorHASAN 20mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Atorvastatin dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống khoảng 14%. Sau khi uống liều 40mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 1 – 2 giờ. Thức ăn làm giảm tốc độ và/hoặc mức độ hấp thu thuốc ở mức độ nhẹ nên gần như không làm thay đổi tác dụng trên lâm sàng trong việc điều hòa lipid máu.
Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương (~ 98%), chủ yếu là với Albumin. Thuốc phân bố ở gan là chủ yếu và có thể tìm thấy ở các mô ngoài gan như: lách, thận, tuyến thượng thận. Thế tích phân bố là khoảng 380 lít.
Chuyển hóa: Atorvastatin chuyển hóa bước một qua gan mạnh bởi hệ enzym cytochrom P450, chủ yếu do isoenzym 3A4 chuyển hóa thành các chất có hoạt tính: para-hydroxyatorvastatin, ortho-hydroxyatorvastatin và atorvastatin lacton.
Thải trừ: Atorvastatin và chất chuyển hóa phần lớn được thải trừ qua mật mà không trải qua chu ký gan - ruột, dưới 1% liều dùng được đào thải qua thận. Thời gian bán thải của atorvastatin trong huyết tương là 14 giờ, còn của các chất chuyển hóa có thể lên tới 30 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Atorvastatin là một chất ức chế có hồi phục HMG-CoA reductase, thuộc nhóm statin có tác dụng hạ lipit máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase, là enzym xúc tác chuyển hóa HMG-CoA thành acid mevalonic - một tiền thân của cholesterol.
Atorvastatin hoạt động chủ yếu ở gan làm giảm tổng hợp cholesterol trong gan và giảm nồng độ cholesterol ở tế bào. Từ đó thúc đẩy làm tăng các thụ thể LDL- cholesterol trên màng tế bào gan, do đó làm tăng thanh thải LDL ra khỏi hệ tuần hoàn. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, giảm LDL-cholesterol mật độ thấp, triglyceride huyết thanh cũng như số lượng apolipoprotein B nhưng làm tăng HDL-cholesterol mật độ cao trong huyết tương. Thông qua việc giảm LDL-C, TG và tăng HDL-C, atorvastatin làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong. [2]
2.2 Chỉ định thuốc AtorHASAN 20mg
Thuốc AtorHASAN 20mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị giảm cholesterol và triglycerid máu ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi khi chế độ ăn hạn chế lipid và thay đổi lối sống (tập thể dục) không cải thiện được kết quả điều trị.
- Giảm các nguy cơ về biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, phẫu thuật tim, đau thắt ngực ở người bị bệnh tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch (độ tuổi, hút thuốc lá, tăng huyết áp, HDL-cholesterol thấp, gia đình có tiền sử tim mạch).
- Giảm nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đái tháo đường có các yếu tố nguy cơ như mắc bệnh võng mạc, bệnh thận, hút thuốc lá, tăng huyết áp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Insuact 10mg điều trị mỡ máu cao
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AtorHASAN 20mg
3.1 Liều dùng AtorHASAN 20mg
Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/lần/ngày ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên. Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, thời gian hiệu chỉnh liều thường cách nhau ít nhất mỗi 4 tuần. Liều tối đa là 80 mg/lần/ngày ở người lớn và 20 mg/lần/ngày ở trẻ em.
Khi phối hợp các thuốc chứa Clarithromycin, itraconazol, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir; liều dùng không được vượt quá 20 mg/ngày.
Khi phối hợp các thuốc chứa nelfinavir, boceprevir; liều dùng không được vượt quá 40 mg/ngày.
Bệnh nhân mắc bệnh về gan, thận hoặc đang dùng thuốc chứa phối hợp lopinavir + ritonavir cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc AtorHASAN 20mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (~150ml). Thuốc có thể uống vào mọi thời điểm trong ngày, uống cùng thức ăn hoặc không. Không nên bẻ đôi viên thuốc để chia nhỏ liều.
Nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc hạ cholesterol khác chứa cholestyramin hoặc colestipol, nên uống Atorhasan 20mg sau 2 giờ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase gấp 3 lần giới hạn bình thường trên kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Bệnh nhân đang sử dụng cyclosporin, telaprevir hoặc phối hợp tipranavir + ritonavir.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng phương pháp tránh thai thích hợp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Inbacid 10 - Thuốc điều trị hạ lipid máu
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhiễm khuẩn | Viêm mũi hầu | ||||
Máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu | ||||
Hệ thống miễn dịch | Phản ứng dị ứng | phản ứng phản vệ | |||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng đường huyết | hạ đường huyết, tăng cận, chán ăn | |||
Rối loạn tâm thần | Ác mộng, mất ngủ | ||||
Thần kinh | Đau đầu | chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, rối loạn vị giác, chứng quên | bệnh thần kinh ngoại biên | ||
Mắt | Nhìn mờ | rối loạn thị giác | |||
Tai và mê đạo | ù tai | mất thính lực | |||
Hô hấp, ngực, trung thất | Đau hầu họng - thanh quản, chảy máu cam | ||||
Tiêu hóa | Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy | nôn mửa, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy | |||
Gan mật | Viêm gan | tắc mật | suy gan | ||
Da và mô dưới da | Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc | phù mạch – thần kinh, viêm da phồng rộp, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc | |||
Cơ xương và mô liên kết | Bệnh cơ, bệnh khớp, đau chi, sưng khớp, đau lưng | đau cổ, yếu cơ | bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ, bệnh gân (thỉnh thoảng dẫn đến đứt gân) | hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch | |
Sinh sản | Vú to ở nam giới | ||||
Khác | Khó chịu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt | ||||
Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm | Bất thường chức năng gan, tăng creatin kinase | Bạch cầu trong nước tiểu dương tính |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 và thuốc ức chế HIV protease | Làm tăng đáng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương, nên tránh phối hợp. Trường hợp cần thiết phải phối hợp, nên giảm liều khởi đầu, liều tối đa và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. |
Thuốc ức chế trung bình CYP3A4 | Có thể tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Nên giảm liều tối đa của atorvastatin và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 | có thể gây giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Nếu phải sử dụng đồng thời, cần theo dõi chặt chẽ hiệu quả điều trị ở bệnh nhân |
Thuốc ức chế protein vận chuyển | Có thể làm tăng nồng độ atorvastatin, nếu cần thiết phải phối hợp, cần giảm liều và theo dõi bệnh nhân |
Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C | có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong |
Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol huyết nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), ezetimib, colchicin | Tăng nguy cơ tổn thương cơ |
Itraconazol | Làm tăng đáng kể giá trị AUC của atorvastatin, cần thận trọng khi phối hợp và liều atorvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày |
Colestipol | Nồng độ huyết tương của atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính giảm khoảng 25% tuy nhiên làm tăng hiệu quả hạ lipit |
Acid fusidic | liên quan đến các biến cố trên cơ, kể cả tiêu cơ vân |
Nước Bưởi chùm | Làm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin, đặc biệt khi sử dụng lượng lớn (>1,2 lít/ngày) |
Diltiazem | Làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận |
Thuốc giảm acid dạ dày (kháng acid chứa nhôm và magnesi) | Làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương nhưng không làm giảm tác dụng hạ LDL-cholesterol |
Digoxin | Nồng độ ở trạng thái ổn định của digoxin tăng nhẹ, nên theo dõi cẩn thận bệnh nhân điều trị với digoxin |
Thuốc tránh thai đường uống | làm tăng nồng độ norethindron và ethinyl estradiol |
Warfarin | có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử mắc bệnh cơ di truyền hoặc do sử dụng statin hay fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/ hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Trước khi điều trị cần tiến hành xét nghiệm creatin kinase để có liệu pháp điều trị phù hợp. Bệnh nhân có các biểu hiện đau cơ, cứng cơ, yếu cơ khi đang điều trị bằng atorvastatin cần làm xét nghiệm creatin kinase để có biện pháp xử trí kịp thời.
Thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được). Nếu đang điều trị bằng atorvastatin cần tạm ngừng hoặc ngừng hẳn thuốc.
Thận trọng ở người uống nhiều rượu và có tiền sử bệnh gan, làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin. Cần cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi điều trị.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi máu lỗ khuyết vì tăng nguy cơ đột quỵ xuất huyết khi dùng atorvastatin liều 80mg.
Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương như chất ức chế CYP3A4, các protein vận chuyển hay thuốc ức chế HIV Protease vì làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Nên dùng atorvastatin liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Khuyến cáo không dùng đồng thời atorvastatin và acid fusidic.
Cân nhắc ngừng điều trị nếu nghi ngờ bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ do atorvastatin (đặc biệt khi điều trị kéo dài) nếu có các biểu hiện: khó thở, ho không đờm, suy nhược toàn thân.
Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (đường huyết đói 5,6 – 6,9 mmol/lít, BMI > 30 kg/m’, tăng triglycerid, tăng huyết áp) vì thuốc có thể làm tăng đường huyết, tăng nguy cơ đái tháo đường. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về lâm sàng và sinh hóa.
Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol huyết rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Không dùng cho bệnh nhân mắc các di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose – galactose do thuốc có chứa Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định sử dụng atorvastatin ở phụ nữ có thai hoặc có khả năng, có kế hoạch mang thai. Vì việc ức chế tổng hợp cholesterol có thể gây nguy hại đến sự phát triển bình thường của thai nhi. Đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh ở thai nhi khi tử cung mẹ tiếp xúc với các thuốc tương tự. Nếu phụ nữ đang sử dụng thuốc mà phát hiện có thai thì nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo lại cho bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu đề cập đến vấn đề atorvastatin tiết qua sữa mẹ ở người. Ở chuột, nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính tiết qua sữa bằng với nồng độ có trong huyết tương. Chống chỉ định sử dụng atorvastatin ở phụ nữ cho con bú do nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Chưa có báo cáo đầy đủ về triệu chứng quá liều atorvastatin.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi chức năng gan và creatin kinase huyết thanh. Do thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương nên thẩm tách máu cũng không có tác dụng tăng thải trừ thuốc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30096-18
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc AtorHASAN 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc AtorHASAN 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc AtorHASAN 20mg mua ở đâu?
Thuốc AtorHASAN 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc AtorHASAN 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang mềm dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc AtorHASAN 20mg hiệu quả trong điều trị giảm đau, chống viêm từ nhẹ đến vừa, hạ sốt ở trẻ em.
- Các nghiên cứu in vitro và in vivo trên động vật đã chứng minh atorvastatin có tác dụng bảo vệ mạch máu độc lập với các đặc tính hạ lipid của nó, hay còn gọi là tác dụng đa hướng của statin. Tác dụng này bao gồm cải thiện chức năng nội mô, ổn định mảng xơ vữa động mạch, giảm stress, oxy hóa và viêm nhiễm, đồng thời ức chế phản ứng tạo huyết khối.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Atorvastatin, PubChem. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia DrugBank Online. Atorvastatin, DrugBank Online. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.