Atizidin 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-34656-20 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rupatadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1185 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Atizidin 10mg chứa:
- Rupatadin (dưới dạng Rupatadine fumarate) 10mg
- Tá dược: Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose 101, Tinh bột biến tính, Iron oxide red, Iron oxide yellow, Magnesium stearate
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atizidin 10mg
Atizidin 10mg điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay cho đối tượng người trưởng thành và trẻ em > 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Labixten: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atizidin 10mg
3.1 Liều dùng
Người trưởng thành + trẻ em > 12 tuổi: 1 viên Atizidin 10mg/lần/ngày.
Người cao tuổi: thận trọng khi dùng Atizidin 10mg
Trẻ 2 - 11 tuổi: nên dùng dạng bào chế khác của hoạt chất rupatadine 1 mg/ml.
Suy gan: chưa có dữ liệu sử dụng an toàn cho đối tượng này
Suy thận: không khuyến cáo sử dụng Atizidin
3.2 Cách dùng
Atizidin dùng đường uống
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Atizidin 10mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Inflagic 5ml - Chống viêm và giảm dị ứng mạnh .
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Buồn ngủ, chóng mặt
- Khô miệng
- Mệt mỏi
Ít gặp:
- Viêm họng, khô họng
- Viêm mũi, khô mũi
- Tăng thèm ăn
- Mất tập trung
- Chảy máu cam
- Buồn nôn, tiêu chảy
- Phát ban
- Tăng creatine phosphokinase máu
- Chỉ số gan bất thường
Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn
- Nhịp tim nhanh
6 Tương tác
Atizidin 10mg không nên dùng với các thuốc sau để tránh tương tác:
- Erythromycin
- Ketoconazole
- Nước ép bưởi
- Thuốc giảm đau trung ương
- Thuốc nhóm Statin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng Atizidin 10mg cho người cao tuổi cần lưu ý việc điều chỉnh liều.
Nếu đối tượng có độ tuổi nhỏ hơn 12 thì có thể sử dụng Rupatadin dạng Dung dịch.
Chú ý đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng Atizidin để uống đúng liều thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: chỉ dùng Atizidin cho bà bầu khi thật cần thiết và chắc chắn phải hỏi bác sĩ trước khi dùng. Hiện tại chưa rõ rupatadine có qua sữa mẹ không nên cần lưu ý khi dùng thuốc ở những bà mẹ cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Nếu tình trạng quá liều rupatadine xảy ra thì người bệnh nên đến cơ sở khám chữa bệnh ở gần để điều trị.
7.5 Bảo quản
Nên để Atizidin 10mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Atizidin 10mg
Nhiệt độ bảo quản Atizidin 10mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Tesafu 10mg chứa Rupatadine, dùng để điều trị chứng viêm mũi dị ứng, ngứa. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 225.000 đồng.
Thuốc Rupafin 10mg chứa Rupatadine, dùng để điều trị các trường hợp quá mẫn. Thuốc này được sản xuất tại J.Uriach and Cía., S.A., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 vỉ x 10 viên, có giá 85.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rupatadine là chất đối kháng thụ thể histamine H1 kép và thụ thể hoạt hóa tiểu cầu (PAF). Phản ứng dị ứng xảy ra khi tế bào mast giải phóng histamine và các chất khác. Histamine tác động lên thụ thể H1 để tạo ra các triệu chứng nghẹt mũi, chảy nước mũi, ngứa và sưng. PAF được tạo ra từ Phospholipid bị phân cắt bởi phospholipase A2, làm rò rỉ mạch máu góp phần gây ra chảy nước mũi và tắc nghẹt mũi. Rupatadine chặn cả thụ thể H1 và thụ thể PAF, nên ngăn chặn các chất trung gian này phát huy tác dụng, từ đó làm giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng dị ứng. [1]
9.2 Dược động học
Rupatidine được hấp thu nhanh với Tmax là 1 giờ. Nếu dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo làm tăng thời gian tiếp xúc lên 23% và tăng Tmax lên 2 giờ. Vd biểu kiến của Rupatidine là 9799 L. Rupatadine chuyển hóa bằng quá trình oxy hóa chủ yếu qua CYP3A4. Rupatadine có chất chuyển hóa đã biết ở người bao gồm Desloratadine. T ½ là 15,9 giờ ở trẻ em 2-5 tuổi, 12,3 giờ ở trẻ em 6-11 tuổi, 5,9 giờ ở người lớn và 8,7 giờ ở bệnh nhân cao tuổi.
10 Thuốc Atizidin 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Atizidin 10mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Atizidin 10mg mua ở đâu?
Thuốc Atizidin 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atizidin 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Atizidin 10mg hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay.
- Rupatadine là thuốc kháng histamin H1 hiện đại không gây buồn ngủ, đồng thời có tác dụng đối kháng thêm với yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF).
- Dạng viên nén nhỏ gọn dễ uống và thuận lợi mang theo.
13 Nhược điểm
- Atizidin 10mg không thích hợp cho trẻ < 12 tuổi.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Vanesa González-Núñez và cs (đăng ngày 19 tháng 8 năm 2016), Rupatadine: global safety evaluation in allergic rhinitis and urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024