Atisyrup ZinC (gói)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam |
Số đăng ký | VD-31070-18 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 10 ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Kẽm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6727 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atisyrup zinC (gói) được chỉ định để điều trị cho những trường hợp thiếu kẽm ở cả người lớn và trẻ em. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Atisyrup zinC (gói).
1 Thành phần
Thành phần: Atisyrup zinC (gói) là thuốc gì? Mỗi gói có chứa thành phần:
- Kẽm (dưới dạng Kẽm sulfat heptahydrat) 10 mg
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atisyrup zinC (gói)
2.1 Tác dụng của thuốc Atisyrup zinC (gói)
2.1.1 Dược lực học
Kẽm được xem là một nguyên tố vi lượng cực kỳ cần thiết cho cơ thể con người. Kẽm là thành phần quan trọng nhất cho các hệ thống enzym của cơ thể như enzym carbonic anhydrase, dehydrogenase,.. vì kẽm cần thiết cho quá trình tổng hợp glucid, protein và acid nucleic trong cơ thể. Trong tất cả các mô đều có chứa thành phần kẽm và nó giúp giữ cho mô được toàn vẹn. Nếu cơ thể thiếu kẽm nghiêm trọng có thể gây rụng tóc, da bị tổn thương, tiêu chảy và làm cơ thể bị nhạy cảm với nhiễm trùng, đối với trẻ em bị thiếu kẽm có thể gây chậm tăng trưởng hay khiếm khuyết trong miễn dịch phân chia các mô và niêm mạch ruột. Việc bổ sung kẽm làm giảm tình trạng tiêu chảy cấp ở trẻ, giảm tỷ lệ và cường độ cũng như rút ngắn thời gian trẻ bị tiêu chảy. Nếu tình trạng thiếu kẽm trầm trọng có thể dẫn đến tiêu chảy mạn tính.
Kẽm tham gia vào các khía cạnh khác nhau của quá trình chuyển hóa tế bào. Người ta ước tính rằng khoảng 10% protein của con người có thể liên kết với kẽm , ngoài ra còn có hàng trăm protein vận chuyển và lưu thông kẽm . Nó cần thiết cho hoạt động xúc tác của hơn 200 enzym, và nó đóng một vai trò trong chức năng miễn dịch chữa lành vết thương, tổng hợp protein, tổng hợp DNA và phân chia tế bào. Kẽm là một nguyên tố cần thiết cho vị giác và khứu giác thích hợp, đồng thời hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển bình thường trong thời kỳ mang thai, thời thơ ấu và thanh thiếu niên. Nó được cho là có đặc tính chống oxy hóa, có thể bảo vệ chống lão hóa nhanh và giúp đẩy nhanh quá trình chữa lành sau chấn thương; tuy nhiên, các nghiên cứu khác nhau về hiệu quả của nó.Các ion kẽm là chất kháng khuẩn hiệu quả ngay cả khi dùng ở nồng độ thấp. Các nghiên cứu về kẽm dạng uống cho các tình trạng cụ thể cho thấy bằng chứng sau đây trong các tình trạng khác nhau: **Cảm lạnh:** Bằng chứng cho thấy rằng nếu kẽm trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng cảm lạnh bắt đầu, việc bổ sung có thể rút ngắn thời gian bị cảm lạnh. Kẽm uống viên ngậm hoặc siro được uống trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng cảm lạnh bắt đầu, việc bổ sung có thể rút ngắn thời gian bị cảm lạnh. Việc sử dụng kẽm trong mũi có liên quan đến việc mất khứu giác, trong một số trường hợp là lâu dài hoặc vĩnh viễn. **Chữa lành vết thương:** Bệnh nhân bị loét da và giảm lượng kẽm có thể được hưởng lợi từ việc bổ sung kẽm bằng đường uống . **Diarrhea**: Thực phẩm bổ sung dạng uống có thể làm giảm các triệu chứng tiêu chảy ở trẻ em có lượng kẽm thấp , đặc biệt là trong trường hợp suy dinh dưỡng.[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Kẽm được hấp thu ở ruột non theo cơ chế trung gian chất mang. Trong điều kiện sinh lý thông thường, quá trình vận chuyển hấp thu không bão hòa. Lượng kẽm hấp thụ chính xác rất khó xác định vì kẽm được tiết vào ruột. Kẽm dùng trong Dung dịch nước cho đối tượng nhịn ăn được hấp thu khá hiệu quả (với tỷ lệ 60-70%), tuy nhiên, sự hấp thu từ chế độ ăn đặc kém hiệu quả hơn và thay đổi rất nhiều, phụ thuộc vào hàm lượng kẽm và thành phần chế độ ăn. Nói chung, 33% được coi là mức hấp thụ kẽm trung bình ở người. Nhiều nghiên cứu gần đây đã xác định tỷ lệ hấp thụ khác nhau đối với các quần thể khác nhau dựa trên loại chế độ ăn uống vàtỷ lệ mol phytate với kẽm.
Phân bố: kẽm được phân bố khắp ở thể và được tìm thấy nhiều nhất ở mắt, tóc, xương và cơ quan sinh dục nam. Ở gan, cơ và thận thì nồng độ kẽm thấp hơn . Trong hồng cầu tím thấy 80% kẽm, trong huyết tương nồng độ kẽm khoảng 70-200 µg/dl và trong đó 50% gắn với Albumin một cách lỏng lẻo. Khoảng 7% kẽm gắn với acid amin và còn lại là gắn với alpha 2- macroglobulin, cũng như các protein khác.
Thải trừ: con đường bài tiết chủ yếu của kẽm là phân, quá trình đại tiện rất quan trọng cho việc cân bằng nội môi kẽm. Một lượng nhỏ kẽm được bài tiết qua nước tiểu và mồ hôi.
3 Chỉ định thuốc Atisyrup zinC (gói)
Thuốc Atisyrup zinC (gói) được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như: hội chứng hấp thu kém, thời kỳ cho con bú các trường hợp gây mất kẽm (tiêu chảy, nôn, bỏng, mất protein), chứng viêm da đầu chi.
- Ngoài ra còn được chỉ định trong trường hợp chậm phát triển, các khiếm khuyết trong phân hóa mô như da, hệ thống miễn dịch, chất nhầy ruột.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Zinc ABC tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp trẻ ăn ngon, chóng lớn
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atisyrup zinC (gói)
4.1 Liều dùng thuốc Atisyrup zinC (gói)
Trường hợp | Liều dùng |
Đối với trẻ biếng ăn, ăn ít, quấy khóc nhiều, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn | Liều dùng 2 – 4 mg kẽm/ngày (1-2ml sirô kẽm – khoảng nửa thìa cà phê); dùng liên tục trong thời gian từ 2 – 3 tháng. |
Đối với trường hợp bị mất kẽm (do tiêu chảy…) | Trẻ dưới 6 tháng: 10mg kẽm ( tương đương 5ml)/ 1 ngày, chia làm 3 lần Trẻ trên 6 tháng tuổi: 20mg kẽm/ngày (10ml sirô kẽm – khoảng 2 thìa cà phê), chia làm 2 – 3 lần. Thời gian dùng từ 10 – 14 ngày. |
4.2 Cách dùng thuốc Atisyrup zinC (gói) hiệu quả
Thuốc Atisyrup zinC (gói) được dùng theo đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn từ 1 – 2 giờ, pha loãng với nước từ 2 – 3 lần rồi hãy cho trẻ uống.
5 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân bị dị ứng hay quá mẫn cảm với Kẽm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Zincodin Doppelherz hỗ trợ tăng cường sức đề kháng-cải thiện sức khỏe
6 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng thuốc Atisyrup zinC (gói) bao gồm:
- Khó tiêu
- Bệnh tiêu chảy
- Đau đầu
- Buồn nôn
- Nôn mửa
7 Tương tác
Thuốc làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Atisyrup zinC (gói):
Thuốc kháng sinh | Sử dụng kẽm đường uống trong khi bạn đang dùng thuốc kháng sinh quinolon hoặc Tetracycline có thể ảnh hưởng đến khả năng chống lại vi khuẩn của chúng. Uống thuốc kháng sinh hai giờ trước hoặc bốn đến sáu giờ sau khi uống kẽm có thể giảm thiểu tác dụng này |
Penicillamine | Sử dụng kẽm uống với thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp penicillamine (Cuprimine, Depend) có thể làm giảm khả năng giảm bớt các triệu chứng viêm khớp của thuốc. Uống kẽm ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc có thể giảm thiểu tác dụng này. |
Thuốc lợi tiểu thiazid | Những loại thuốc huyết áp này làm tăng lượng kẽm bị mất trong nước tiểu.[2]. |
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị bệnh thận, vì sẽ có khả năng gây ra tình trạng bị tích lũy kẽm.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ đang có thai.
Sử dụng đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý tăng liều sử dụng mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về đối tượng sử dụng là phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú. Vậy nên, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
8.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều Atisyrup ZinC (gói): kẽm sulfat có thể gây ăn mòn và viêm niêm mạc miệng/ dạ dày, thậm chí gây loét và thủng dạ dày.
Xử trí: tránh rửa dạ dày và gây nôn, cần cho bệnh nhân sử dụng các chất có khả năng làm dịu như sữa, than hoạt hay carbonat kiểm, có thể dùng các chất tạo phức. Nếu uống Atisyrup ZinC (gói) ở liều cao và dài ngày gây giảm hấp thu đồng sẽ dẫn tới thiếu máu, bạch cầu trung tính giảm. Khi đó có thể cho bệnh nhân dùng thuốc EDTA để loại kẽm khỏi huyết thanh.
8.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ xung quanh không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh xa tầm mắt của trẻ nhỏ.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31070-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 30 gói x 10 ml.
10 Thuốc Atisyrup ZinC (gói) giá bao nhiêu?
Thuốc Atisyrup ZinC (gói) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Atisyrup ZinC (gói) mua ở đâu?
Thuốc Atisyrup ZinC (gói) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atisyrup ZinC (gói) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Giá bán của thuốc Atisyrup ZinC (gói) tương đối hợp lý, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên cả nước.
Thuốc Atisyrup ZinC (gói) là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam với nhà máy đạt chuẩn GMP, công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng đầu ra luôn tốt.
Atisyrup ZinC (gói) có sự hấp thu khá tốt.
Kẽm là một nguyên tố cần thiết cho vị giác và khứu giác thích hợp, đồng thời hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển bình thường trong thời kỳ mang thai, thời thơ ấu và thanh thiếu niên. Nó được cho là có đặc tính chống oxy hóa, có thể bảo vệ chống lão hóa nhanh và giúp đẩy nhanh quá trình chữa lành sau chấn thương; tuy nhiên, các nghiên cứu khác nhau về hiệu quả của nó.Các ion kẽm là chất kháng khuẩn hiệu quả ngay cả khi dùng ở nồng độ thấp.
13 Nhược điểm
Atisyrup ZinC (gói) không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Không sử dụng được cho bệnh nhân bị suy thận nặng
Tổng 8 hình ảnh