Atirlic 15g
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | 893100203124 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 15g |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me453 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 gói 15g thuốc Atirlic có chứa
Magnesi hydroxyd:................................ 800,4mg;
Nhôm hydroxyd:................................... 3030,3mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Atirlic thuốc nhóm nào? Với thành phần nêu trên, Atirlic thuộc nhóm thuốc trung hòa acid dịch vị.
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Atirlic 15g
Thuốc Atirlic 15g với thành phần chứa Magnesi hydroxyd cùng Nhôm Hydroxyd có chỉ định làm giảm các tình trạng ợ chua, ợ nóng, đầy bụng do acid dạ dày dư thừa, trào ngược dạ dày - thực quản.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Trimafort - Thuốc điều trị bệnh đau dạ dày cấp và mãn tính
3 Atirlic cách sử dụng?
3.1 Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi: uống 2-4 gói thuốc Atirlic 15g mỗi ngày.
Trẻ từ 12 - 18 tuổi: uống 1-2 gói thuốc Atirlic 15g mỗi ngày.
3.2 Atirlic uống khi nào?
Atirlic uống trước hay sau ăn? Atirlic dùng lúc đói, uống trước ăn 30 phút, hoặc dùng sau ăn 2 giờ, hoặc uống khi có các triệu chứng.
Cắt mở đầu gói Atirlic 15g và uống trực tiếp.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Magnesi hydroxyd cùng Nhôm hydroxyd.
Người suy thận nặng.
Người bị tắc ruột, thủng ruột.
Trẻ em.
Người giảm phosphat huyết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Antilox 15g giảm cơn đau dạ dày nhanh chóng nhất
5 Tác dụng phụ
Người bệnh có thể gặp một số tình trạng như:
- Ngứa, nổi mề đay.
- Phân rắn.
- Buồn nôn.
- Cảm giác cứng bụng.
- Tiêu chảy.
- Giảm phosphat huyết
- Hiếm gặp tăng Magie huyết.
6 Tương tác
Các thuốc Digoxin, itraconazol, Indomethacin, ranitidin tetracyclin, muối Sắt, soniazid, alopurinol, benzodiazepin, penicilamin, phenothiazin, ketoconazol, corticosteroid,.. Có thể bị giảm hấp thu khi dùng chung với Atirlic.
Các thuốc kháng virus (elvitegravir, raltegravir…): dùng đồng thời với Atirlic bị giảm hấp thu.
Dicoumarol, pseudoephedrin/ Diazepam: bị tăng hấp thu khi dùng chung với Atirlic.
Quinidin, Amphetamin: bị tăng tác dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Atirlic thận trọng ở người bệnh suy thận, xơ gan, suy tim xung huyết, tránh dùng liều cao, dài ngày ở người cao tuổi.
Dùng quá nhiều Atirlic có thể gây táo bón (do Nhôm hydroxyd), hoặc làm giảm tình trạng vận động ruột (do Magnesi hydroxyd), tránh dùng thuốc ở người có nguy cơ cao bị tắc ruột.
Dùng thuốc dài ngày có thể gây thiếu hụt phosphat với người có chế độ ăn ít phosphast.
Người đang điều trị với thuốc cần thận trong các tương tác thuốc với Atirlic.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Konimag giúp trung hòa acid dạ dày: liều dùng, cách dùng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: có thể sử dụng Atirlic, tuy nhiên, tránh dùng liều cao.
Bà mẹ cho con bú: có thể sử dụng Atirlic, sản phẩm chứa nhôm có thể bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ, nhưng không gây hại tới trẻ bú mẹ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Atirlic tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Apigel-Plus Apimed với thành phần Magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd, Simethicone điều trị trị trào ngược dạ dày-thực quản, viêm loét dạ dày-tá tràng.. Thuốc dạng Hỗn dịch uống, sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược Apimed.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Magnesi hydroxyd: là một khoáng chất tự nhiên có tác dụng làm giảm axit dạ dày và tăng nước trong ruột có thể gây ra tăng nhu động ruột. Magnesi hydroxyd trung hòa axit khi đi vào dạ dày, giúp làm tăng pH của dạ dày từ đó cải thiện các tình trạng do tăng acid.
Nhôm hydroxyd: là một muối vô cơ tan chậm trong dạ dày, có khả năng tác dụng với acid hydrocloric tại dạ dày, làm tăng pH dịch vị, điều này giúp ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin và làm giảm tình trạng loét dạ dày.[1]
9.2 Dược động học
Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd: không bị hấp thu, hoà tan chậm trong dạ dày và phản ứng với ion H+, giúp trung hòa lượng acid dịch vị trong dạ dày tạo ra các sản phẩm magie clorua, nhôm clorit và nước
Thải trừ: cả nhôm clorit và Magnesi clorua bị hấp thu thải trừ qua nước tiểu, phần muối không tan tại ruột non được thải trừ qua phân.
10 So sánh thuốc Atirlic 15g và thuốc Atirlic Forte
Thuốc Atirlic | Thuốc Atirlic Forte | |
Thành phần | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit Simethicone |
Công dụng | Làm giảm các tình trạng ợ chua, ợ nóng, đầy bụng do acid dạ dày dư thừa, điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, viêm loét dạ dày | Điều trị trào ngược dạ dày-thực quản,viêm loét dạ dày-tá tràng,giảm triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu |
Hãng sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống | Hỗn dịch uống |
Thuốc Atirlic Forte khác với Thuốc Atirlic 15g nhờ có thêm thành phần Simethicone có khả năng phá tan các bóng hơi giảm cảm giác chướng hơi, đầy bụng.
11 Atirlic giá bao nhiêu?
Thuốc Atirlic 15g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Atirlic 15g mua ở đâu?
Thuốc Atirlic 15g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Atirlic 15g là sự kết hợp giữa hai hoạt chất Magnesi hydroxyd và Nhôm hydroxyd vừa tăng cường khả năng giảm đau dạ dày do dư thừa acid, vừa giảm được các tác dụng phụ như táo bón (của Nhôm hydroxyd) và tiêu chảy (của Magnesi hydroxyd) khi dùng đơn lẻ.
- Thuốc Atirlic 15g hạng hỗn dịch có thể uống trực tiếp và cho hiệu quả trung hòa acid nhanh.
- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai
14 Nhược điểm
- Thuốc Atirlic cần dùng thận trong ở người có biểu hiện viêm ruột, tắc ruột.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Nathaniel N. Shon và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 6 năm 2022), Aluminum Hydroxide, NIH. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024