Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-30303-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cinnarizin, Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2747 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn điều trị các vấn đề về suy giảm thần kinh hay đau nửa đầu. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi viên Atipiracetam Plus 400mg/25mg có chứa:
- Piracetam 400 mg
- Cinnarizin 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg
2.1 Atipiracetam Plus 400mg/25mg có tác dụng gì?
Thuốc Atipiracetam Plus có chứa Piracetam và Cinnarizin có tác dụng làm giảm các triệu chứng như chóng mặt, đau nửa đầu, hỗ trợ điều trị cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy, điều trị các vấn đề về rối loạn thiểu năng vỏ não.
2.2 Chỉ định thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mắc suy mạch não mạn tính và có tiềm tàng do xơ động mạch. Bệnh nhân mắc tăng huyết áp động mạch.
- Người bệnh đột quỵ & sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
- Người mắc bệnh não do hội chứng tâm thần-thực thể với rối loạn trí nhớ cũng như chức năng nhận thức khác hoặc rối loạn xúc cảm-ý muốn.
- Người mắc bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).
- Người mắc hội chứng Ménière.
- Dùng trong dự phòng đau yếu về vận động & đau nửa đầu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cinatropyl 400mg/25mg - giải pháp cho bệnh nhân đột quỵ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Liều dùng của Atipiracetam Plus 400mg/25mg phụ thuộc vào độ tuổi bệnh nhân:
- Người lớn 1-2 viên/lần, mỗi ngày uống 3 lần, có thể duy trì điều trị trong vòng 1-3 tháng.
- Trẻ em uống từ 1-2 viên/lần, ngày uống 1-2 lần.
- Liều tối đa của thuốc là 9 viên/ngày.
Để đạt hiệu quả, nên dùng Atipiracetam Plus 400mg/25mg trong hoặc sau bữa ăn và uống thuốc đều đặn theo chỉ định kê đơn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đột quỵ do xuất huyết.
- Bệnh nhân mắc Huntington, suy gan, suy thận nặng.
- Người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Flunarizine 5mg Trà Vinh - trị đau nửa đầu, chóng mặt tiền đình
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây cho người dùng một số tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa, phản ứng ngoài da, tăng nhạy cảm ánh sáng,... Tuy nhiên các phản ứng này thường hiếm gặp trên các bệnh nhân đã dùng thuốc để điều trị.
6 Tương tác
Atipiracetam Plus 400mg/25mg cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau do có thể gặp các tương tác bất lợi:
- Thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu: thuốc làm tăng khả năng ức chế thần kinh trung ương.
- Thuốc hướng thần, thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng của hướng thần, tác dụng hạ huyết áp.
- Hormon tuyến giáp: khiến người bệnh bị lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Thuốc chống đông máu đường uống: rối loạn thời gian đông máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tăng nhãn áp, bệnh nhân mắc Parkinson.
Bệnh nhân thiếu hụt lactase, có galactose-máu, hội chứng kém hấp thu glucose/galactose cũng cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa Lactose.
Thuốc có thể gây dương tính giả trên các xét nghiệm doping hay iod phóng xạ.
Dùng thuốc lâu dài ở bệnh nhân cao tuổi có thể khiến bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc qua được nhau thai và thiếu những dữ liệu về độ an toàn dành cho nhóm đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc, dùng quá liều thuốc thì cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những biện pháp xử trí triệu chứng kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:
HALOZAM 400MG/25MG của Công ty TNHH Liên Doanh Hasan-Dermapharm có chứa đồng thời cả Cinnarizin, Piracetam được bán với giá 150.000 đồng / hộp 100 viên.
PIRIZATAM cũng chứa Cinnarizin và Piracetam, thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần S.P.M - Việt Nam và có giá bán trên thị trường khoảng 125.000 đồng / hộp 100 viên.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30303-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cinnarizin là một thuốc kháng histamin thế hệ 1, ngoài tác dụng chống dị ứng, thuốc còn có tác dụng lên thần kinh trung ương, kháng cholinergic, kháng muscarinic receptor. Thuốc thường được dùng với tác dụng chống nôn bởi cơ chế ức chế đặc hiệu trên kênh calci tác dụng trên hệ thống tiền đình trung ương, ảnh hưởng đến dẫn truyền thông tin giữa hệ tiền đình của tai trong và trung tâm nôn ở hành não. [1]
Piracetam là 1 dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA) có tác dụng hưng trí. Thuốc có tác dụng đến chức năng thần kinh, mạch máu và nhận thức mà không gây tác dụng an thần hoặc kích thích đối với hệ thần kinh trung ương. Cơ chế của Piracetam được cho là kích thích trên các thụ thể muscarinic cholinergic và ảnh hưởng 1 phần đến các thụ thể NMDA glutamate làm cải thiện hoạt động của acetylcholine.
10.2 Dược động học
Thuốc có Sinh khả dụng đường uống ở mức độ chấp nhận được khi Piracetam hấp thu tốt và nhanh nhưng Cinnarizin lại có tốc độ hấp thu tương đối chậm. Thuốc có khả năng liên kết protein huyết tương với tỷ lệ cao. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
11 Thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg mua ở đâu?
Thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atipiracetam Plus 400mg/25mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Piracetam kết hợp cùng với Cinnarizin mang lại tác dụng trên thần kinh hiệu quả hơn, thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng như đau nửa đầu, chóng mặt và thuốc vẫn có thể sử dụng như thuốc chống say tàu xe. Sự phối hợp thuốc này cũng mang lại hiệu quả điều trị tốt đối với bệnh nhân rối loạn nhận thức sau đột quỵ mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng khi kết hợp với các thuốc khác dùng để phòng ngừa đột quỵ thứ phát. [2]
- Thuốc được sản xuất tại Việt Nam theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO nên có giá thành tiết kiệm hơn mà chất lượng vẫn tương tự các thuốc biệt dược gốc.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên dễ uống, che giấu được mùi vị khó chịu.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến thần kinh trung ương nếu sử dụng lâu dài hay lạm dụng thuốc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Spagnoli, G Tognoni (Ngày đăng tháng 7 năm 1983). 'Cerebroactive' drugs. Clinical pharmacology and therapeutic role in cerebrovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
- ^ Tác giả VA Parfenov , GR Belavina , NV Vakhnina , VV Gusev , Ia I Levin , SP Markin (Ngày đăng năm 2009). [Use of omaron in patients with post-stroke cognitive disorders], Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.