Atiparin 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | 893110053823 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Dapagliflozin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0864 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong viên nén bao phim Atiparin 10 có chứa các thành phần:
- Dapagliflozin hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atiparin 10
Thuốc Atiparin 10 được chỉ định cho người lớn trong các trường hợp sau:
- Điều trị đái tháo đường tuýp 2 trên bệnh nhân không dung nạp Metformin và không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ luyện tập và ăn kiêng.
- Phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác để kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fentania 10 điều trị đái tháo đường tuýp 2
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atiparin 10
3.1 Liều dùng
- Liều khuyên dùng: mỗi ngày uống 1 lần 10 mg.
- Khi phối hợp với các thuốc như Insulin hoặc sulfonylurea, cần giảm liều Insulin hoặc sulfonylurea.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Atiparin 10 bằng đường uống.
Có thể uống thuốc Atiparin 10 cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Nên uống nguyên cả viên thuốc Atiparin 10 cùng một cốc nước lọc.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Atiparin 10.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: hạ đường huyết.
Thường gặp: nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng sinh dục, viêm quy đầu, viêm âm hộ âm đạo, chóng mặt, phát ban, đau lưng, rối loạn lipid máu, giảm Độ thanh thải creatinin tại thận, tăng hematocrit, tiểu nhiều, khó tiểu.
Ít gặp: giảm cân, tăng ure trong máu, tăng creatinin trong máu, ngứa đường sinh dục, ngứa âm hộ âm đạo, suy thận, tiểu đêm, khô miệng, táo bón, khát nước, giảm thể tích tuần hoàn, nhiễm nấm.
Hiếm gặp: đái tháo đường nhiễm toan ceton.
Rất hiếm gặp: phù mạch, viêm mô hoại tử ở vùng đáy chậu hoặc bộ phận sinh dục.
6 Tương tác
Khi dùng chung thuốc Atiparin 10 với thuốc lợi tiểu quai, thiazid có thể làm nguy cơ hạ huyết áp và mất nước tăng do làm tăng tác dụng lợi tiểu.
Nguy cơ hạ đường huyết tăng khi phối hợp thuốc Atiparin 10 với Insulin và các thuốc kích thích tiết insulin như sulfonylurea, cần giảm liều insulin và các thuốc kích thích tiết insulin.
Việc xét nghiệm định lượng 1,5-AG để kiểm soát đường huyết không được khuyến cáo trên bệnh nhân sử dụng thuốc Atiparin 10.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh sử dụng thuốc Atiparin 10 cho bệnh nhân có độ lọc cầu thận GFR dưới 60 ml/phút. Bệnh nhân có độ lọc cầu thận GFR liên tục dưới 45 ml/phút nên ngưng thuốc.
Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy thận trước khi sử dụng thuốc Atiparin 10 và tối thiểu mỗi năm một lần, hoặc trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Atiparin 10 chung với các thuốc có thể làm giảm chức năng thận và định kỳ sau đó, theo dõi 2 đến 4 lần một năm với bệnh nhân có GFR dưới 60 ml/phút.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atiparin 10 cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp hoặc giảm thể tích tuần hoàn, người cao tuổi, suy tim.
Bệnh nhân đang điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm thận bể thận nên xem xét tạm ngưng thuốc Atiparin 10.
Không nên sử dụng thuốc Atiparin 10 để điều trị đái tháo đường tuýp 1.
Bệnh nhân nghi ngờ hoặc chẩn đoán đái tháo đường nhiễm toan ceton nên ngừng thuốc Atiparin 10 ngay.
Không sử dụng lại thuốc Atiparin 10 cho bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường nhiễm toan ceton khi điều trị bằng thuốc ức chế SGLT2 trước đó.
Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu trên bệnh nhân sử dụng thuốc Atiparin 10 sẽ cho kết quả dương tính.
Không sử dụng thuốc Atiparin 10 cho bệnh nhân gặp bất thường về dung nạp và hấp thu đường vì thuốc có chứa Lactose.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Forxiga 5mg - Thuốc điều trị tiểu đường type 2
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: không nên sử dụng thuốc Atiparin 10 nhất là ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc Atiparin 10.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị hỗ trợ theo tình trạng của bệnh nhân khi xảy ra quá liều. Chưa rõ lọc máu có thể loại trừ được dapagliflozin hay không.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Atiparin 10 ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô thoáng tránh ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Datagalas 10 là một sản phẩm của công ty Dược Vật tư y tế Bình Thuận - Phapharco có chứa thành phần Dapagliflozin 10mg, được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp
- Thuốc Nady-Dapag 10 được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 với thành phần chính là Dapagliflozin 10mg. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi Nadyphar.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dapagliflozin là chất ức chế mạnh, chọn lọc và có thể đảo ngược của đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2) giúp cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường và mang lại lợi ích cho tim-thận. Thông qua việc ức chế SGLT2 sẽ làm giảm tái hấp thu glucose từ dịch lọc cầu thận ở ống thận, đồng thời làm giảm tái hấp thu natri dẫn đến tăng bài tiết glucose qua nước tiểu. Dapagliflozin cải thiện cả nồng độ glucose huyết tương lúc đói và sau ăn. Nó không làm cản trở quá trình sản xuất glucose nội sinh bình thường để đáp ứng với tình trạng hạ đường huyết. Dapagliflozin hoạt động độc lập với quá trình tiết insulin và tác dụng của insulin. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Dapagliflozin khi dùng bằng đường uống lúc bụng đói sẽ đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 -2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc Dapagliflozin khi dùng đường uống khoảng 78%.
Phân bố: Thể tích phân bố ước tính của Dapagliflozin khoảng 118L.
Chuyển hóa: Dapagliflozin được chuyển hóa chủ yếu thông qua quá trình glucuronid hóa tạo ra chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Dapagliflozin có nửa đời thải trừ khoangr12,9-13,8 giờ. Dapagliflozin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận là chủ yếu, khoảng 15% được thải trừ qua phân. [2]
10 Thuốc Atiparin 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Atiparin 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
11 Thuốc Atiparin 10 mua ở đâu?
Thuốc Atiparin 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atiparin 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Atiparin 10 với thành phần Dapaglifozin có hiệu lực ức chế mạnh giúp giảm tái hấp thu glucose ở ống thận, hiệu quả trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn.
- Thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác để điều trị đái tháo đường tuýp 2.
- Liều dùng duy nhất một viên mỗi ngày, dễ sử dụng, hạn chế quên liều.
- Thuốc không gây độc tính ở người khỏe mạnh cả khi sử dụng quá liều gấp 50 lần liều khuyến cáo.
13 Nhược điểm
- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc Atiparin 10 cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập nên không sử dụng cho đối tượng này.
- Có thể gây một số tác dụng phụ như hạ đường huyết nhất là khi phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được công bố bởi nhà sản xuất. Tải file PDF Tại Đây
- ^ Chuyên gia của PubChem, Dapagliflozin, pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024