Atinazol 200 mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
| Số đăng ký | 893110266824 |
| Dạng bào chế | Thuốc tiêm đông khô |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 lọ thuốc tiêm đông khô + 6 ống nước cất pha tiêm 10ml |
| Hoạt chất | Voriconazole |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | alh325 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Atinazol 200 mg có thành phần:
- Voriconazole: …………………. 200mg
Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atinazol 200 mg
Atinazol 200 mg là thuốc kháng nấm được chỉ định điều trị:
- Nhiễm nấm Candida lan tỏa ở người bệnh đề kháng với fluconazole.
- Nhiễm nấm Candida huyết (trường hợp không suy giảm bạch cầu trung tính).
- Nhiễm Aspergillus lan tỏa.
- Nhiễm trùng nặng do Fusarium spp. và Scedoporium spp. ở người không dung nạp hoặc bị tái phát sau khi đã điều trị bằng phương pháp khác.
- Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn cho bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo máu có nguy cơ cao.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: MyVorcon 200mg - thuốc kháng nấm phổ rộng điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atinazol 200 mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Trẻ > 15 tuổi, người lớn
Liêu tấn công (24 giờ đầu): liều nạp 6 mg/kg, cách mỗi 12 giờ.
Liều duy trì (sau 24 giờ đầu): 4 mg/kg/lần, cách mỗi 12 giờ.
3.1.2 Trẻ từ 2-12 tuổi, trẻ từ 12 - 14 tuổi (nặng < 50 kg)
Liêu tấn công (24 giờ đầu): liều nạp 9 mg/kg, mỗi 12 giờ.
Liều duy trì (sau 24 giờ đầu): 8 mg/kg/lần, cách mỗi 12 giờ.
3.1.3 Bệnh nhân suy thận, suy gan
Suy thận: chuyển sang dùng đường uống nếu người bệnh có Cl < 50 ml/phút. Cần theo dõi chặt chẽ creatinin huyết thanh khi dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh suy gan, chuyển sang đường uống nếu thấy creatinin huyết tăng.
Suy gan: cần chỉnh liều trên người bệnh suy gan mạn.
3.2 Cách dùng
Cách dùng: tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 1 - 2 giờ (không quá 3 mg/kg/giờ)
4 Chống chỉ định
Không dùng Atinazol 200 mg cho người mẫn cảm với voriconazol.
Không sử dụng đồng thời với các thuốc: carbamazepin, các barbiturat tác dụng kéo dài, cisaprid, terfenadin, astemizol, Rifampicin, sirolimus, quinidin, pimozid, các dẫn chất cựa lõa mạch và cỏ St. John’s wort.
Không phối hợp với efavirenz (liều ≥ 400 mg mỗi 12 giờ), Ritonavir (liều 400 mg mỗi 12 giờ).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fluconazole STADA 150 điều trị nhiễm nấm cho người lớn và trẻ em
5 Tác dụng phụ
5.1 Rất thường gặp
Nhức đầu, sốt, rét run, ảo giác, rối loạn thính giác.
Rối loạn nhìn màu, giảm/tăng thị lực, sợ ánh sáng, nhìn mờ.
Suy thận cấp, tăng creatinine huyết.
5.2 Thường gặp
Ngứa , nổi mẩn, ban da.
Nhịp tim nhanh.
Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
Hạ đường huyết, giảm Kali huyết.
Vàng da ứ mật, tăng phosphatase kiềm, tăng AST, ALT.
5.3 Ít gặp
Nổi ban, phù ngoại biên, chứng xanh tím, dị ứng, lupus ban đỏ dạng đĩa, hội chứng Stevens-Johnson.
Viêm tụy, lách to, viêm gan, suy gan, viêm túi mật.
Thận ứ nước, tiểu tiện bí, suy thận cấp.
Nhuyễn xương, hoại tử xương, nhiễm khuẩn huyết.
Kéo dài khoảng QT, giãn mạch, suy tim sung huyết, bệnh cơ tim, tắc tĩnh mạch sâu, loạn nhịp nhĩ, rung nhĩ, hạ huyết áp tư thế, ngừng tim, nhịp chậm, nhịp đôi, nhịp nhanh thất, loạn nhịp xoang và block nhánh.
6 Tương tác
Các thuốc như cisaprid, pimozid, astemizol, terfenadin và quinidin có thể bị tăng nồng độ khi dùng cùng voriconazol dẫn đến khả năng gây kéo dài khoảng QT, không dùng đồng thời.
Voriconazol bị giảm nồng độ đáng kể khi dùng cùng các barbiturat tác dụng kéo dài hay carbamazepin.
Tương tác làm tăng nồng độ voriconazole có thể xảy ra khi dùng kèm các thuốc ức chế CYP2C19 hoặc CYP2C9, Alfuzosin, Ciprofloxacin, Chloramphenicol, các kháng sinh nhóm macrolid, chloroquine, etravirin, quetiapin, quinin, telaprevir, Nilotinib, Fluconazole, thuốc tránh thai đường uống (estrogen, progestin), các thuốc PPI và nước Bưởi.
Tương kỵ: Không dùng voriconazole chung đường truyền với:
- Dung dịch điện giải đậm đặc.
- Các chế phẩm máu.
- Dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
- Tigecycline
- Natri bicarbonat,
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi và điều chỉnh các rối loạn điện giải trước khi điều trị.
Không truyền thuốc chung đường dây với các dịch truyền khác, và không dùng đồng thời với dịch truyền điện giải đậm đặc hoặc các sản phẩm máu.
Theo dõi chức năng thận và chức năng gan trước và trong suốt quá trình sử dụng thuốc. Ngừng dùng nếu người bệnh có biểu hiện bệnh gan tiến triển.
Dùng thuốc thận trọng ở người bệnh dễ bị rối loạn nhịp tim.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: không nên dùng thuốc cho người mang thai, nếu bắt buộc phải điều trị, cần thông báo cho người bệnh biết các nguy cơ ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú. Nếu điều trị, cần ngừng cho trẻ bú.
7.3 Xử trí quá liều
Ngừng thuốc khi có biểu hiện quá liều, theo dõi cân bằng nước - điện giải, các dấu hiệu TKTW, enzym gan, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô, thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Atinazol 200 mg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
- Thuốc Voriole 200mg chứa hoạt chất Voriconazole hàm lượng 200mg, là thuốc kháng nấm đường uống được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm Candida, Aspergilus xâm lấn, hay các tình trạng nấm nặng do Scedosporium spp. Vd Fusarium spp gây ra.
- Thuốc Vonizole-200 được chỉ định điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn kháng fluconazole, nấm aspergillus xâm lấn, nhiễm Scedosporium nghiêm trọng, nhiễm nấm Fusarium (đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch), nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Voriconazole là thuốc chống nấm, Voriconazole ức chế enzym sterol 14-a-demethylase trên các chủng nấm nhạy cảm. Sự ức chế này làm giảm tổng hợp ergosterol tại màng tế bào nấm, dẫn đến làm tăng tính thấm của màng và ức chế sự phát triển của tế bào nấm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc có Sinh khả dụng cao, Cmax xuất hiện khoảng 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: thuốc vào dịch não - tủy, Thể tích phân bố ở người lớn là 4,6 lít/kg.
Chuyển hóa: Voriconazol chuyến hóa mạnh bởi isoenzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4 ở gan. N-oxid là chất chuyển hóa chính và không có hoạt tính.
Thải trừ: thuốc đào thải qua nước tiểu khoảng 80%.
10 Thuốc Atinazol 200 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Atinazol 200 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Atinazol 200 mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Voriconazole là thuốc kháng nấm phổ rộng có hoạt tính mạnh, có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh như nấm Candida, Aspergillus, Cryptococcus neoformans, bao gồm cả một số loại nấm mốc ít phổ biến hơn.[1]
- Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên sản xuất tại hệ thống nhà máy chất lượng cao.
13 Nhược điểm
- Thuốc Atinazol 200 mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như rối loạn tính giác, suy thận cấp, vàng da ứ mật, ...
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ursula Theuretzbacher và cộng sự (Đăng năm 2006), Pharmacokinetic/pharmacodynamic profile of voriconazole, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2025

