Atihepam 5g/10 ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-36207-22 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 10ml |
Hoạt chất | L-Ornithine L-Aspartate, Sorbitol, Nước |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | bi27 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ống 10ml của thuốc Atihepam 5g/10 ml chứa:
L-ornithine L-aspartate 5mg
Tá dược vừa đủ 1 ống:
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atihepam 5g/10 ml
Thuốc Atihepam 5g/10 ml được chỉ định dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh gan như:
- Viêm gan cấp
- Viêm gan mạn
- Xơ gan
- Bệnh não gan
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Vamipas 200mg hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atihepam 5g/10 ml
3.1 Liều dùng
Viêm gan cấp: 1-2 ống mỗi ngày
Viêm gan mạn: 2-4 ống mỗi ngày, truyền tĩnh mạch nhỏ giọt
Xơ gan:
- Mức độ trung bình: 1 ống/lần x 1-4 lần/ngày, truyền tĩnh mạch nhỏ giọt
- Mức độ trung bình: 1 ống/lần x 1-8 lần/ngày, truyền tĩnh mạch nhỏ giọt
Bệnh não gan: 1 ống/lần x 1-8 lần/ngày, truyền tĩnh mạch nhỏ giọt
Thuốc Atihepam 5g/10 ml có thể được trộn vào tất cả các loại dung dịch tiêm truyền và truyền tối đa 6 ống thuốc trong 500ml dung dịch truyền.
3.2 Cách dùng
Thuốc đường dùng theo đường tiêm truyền.

4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Atihepam 5g/10 ml.
Suy thận nặng.
Không dung nạp Frucose-Sorbitol.
Thiếu men Fructose-1,6-diphosphatese.
Nhiễm Acid Lactic.
Nhiễm độc Methanol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Atormax 100 - điều trị chức năng gan
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn.
Thông báo cho bác sĩ nếu có tác dụng phụ kể trên.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Atihepam 5g/10 ml vì L-ornithine L-aspartate là Acid amin nên tương đối dung nạp tốt.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu có dấu hiệu của phản ứng quá mẫn thì ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khi bẻ đầu thuỷ tinh, cẩn thận không để làm rơi mảnh thuỷ tinh vào dung dịch.
Không dùng thuốc Atihepam 5g/10 ml khi có dấu hiệu hư hỏng, đổi màu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thân trọng khi dùng thuốc Atihepam 5g/10 ml cho 2 đối tượng trên. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Atihepam 5g/10 ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
Thuốc Ornispar 0.5 g/ml do công ty PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Indonesia sản xuất, được chỉ định để điều trị tăng amoniac trong trường hợp viêm gan cấp, bệnh não gan…
Thuốc Hepmel Inf. chứa L-Ornithine-L-Aspartate hàm lượng 5g/10ml, do công ty Myung-In Pharm. Co., Ltd. - Hàn Quốc sản xuất. Chỉ định hỗ trợ điều trị bệnh gan cấp và mạn tính như viêm gan, xơ gan, viêm gan do rượu; hôn mê gan, tiền hôn mê gan; và tăng amoniac máu trong các bệnh gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, cùng các biến chứng thần kinh liên quan.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
L-ornithin-L-aspartat là một hợp chất muối kép và sẽ phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat khi vào đến cơ thể
Hai Acid amin này tham gia vào chu trình urê và quá trình tổng hợp glutamin.
Tổng hợp glutamin ở trong tế bào là một cơ chế hiệu quả để điều chỉnh mức độ amoniac trong cơ thể khi đi vào chu trình urê.
Sự kết hợp giữa L-ornithin và L-aspartat hỗ trợ làm giảm nồng độ amoniac trong máu, vốn được tạo ra từ quá trình phân hủy protid, với sự hỗ trợ của gan trong việc chuyển đổi amoniac thành urê.
Bên cạnh đó, L-ornithin và L-aspartat còn gián tiếp tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng ATP, cung cấp năng lượng cho việc tổng hợp urê và kích thích các chức năng khác của gan, đặc biệt là chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan. Chức năng này rất quan trọng trong việc điều trị gan nhiễm mỡ và viêm gan.
Khi gan bị viêm do siêu vi, hóa chất (như thuốc điều trị lao), uống rượu nhiều, điều trị ung thư, hoặc ngộ độc thuốc trừ sâu, nhu mô gan bị tổn thương và dẫn đến sự gia tăng men gan. Kết quả xét nghiệm cho thấy, chỉ số men gan cao hơn thường phản ánh mức độ viêm gan nặng.
Tuy nhiên, sau khi sử dụng L-ornithin-L-aspartat, nhiều bệnh nhân đã cho thấy sự cải thiện rõ rệt: triệu chứng bệnh gan thuyên giảm, chỉ số men gan giảm nhanh chóng, và tình trạng xơ gan, mỡ gan cũng được cải thiện rõ rệt.
9.2 Dược động học
9.2.1 Chuyển hoá
Theo 3 cách
L-aspartat:
- Liên kết với protein mô bằng liên kết protein.
- Tạo năng lượng thông qua quá trình chuyển hóa thành glycogen và triglycerid.
- Chuyển hóa thành những acid amin không thiết yếu và những hợp chất hydro khác.
L–Ornithin:
- Tạo thành chất chuyển hóa trung gian theo chu trình urê
- Tổng hợp polyamid nhờ tác dụng của decarboxyl enzym.
- Tại thành O-glutamate semialdehyde và glutamic acid
9.2.2 Thải trừ
Chủ yếu qua thận dưới dạng amoniac thông qua chu trình urê.
10 Thuốc Atihepam giá bao nhiêu?
Thuốc Atihepam 5g/10 ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Atihepam 5g/10 ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atihepam 5g/10 ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Atihepam tiêm được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
- Dạng thuốc tiêm truyền nên có tác dụng nhanh.
- L-ornithine L-aspartate (LOLA) là một tác nhân làm giảm amoniac hiệu quả và vẫn đang được sử dụng phổ biến để điều trị bệnh não gan.[1]
- Sarcopenia là biến chứng phổ biến của xơ gan, ảnh hưởng đến kết quả ghép gan, chất lượng cuộc sống và sự sống còn của bệnh nhân. L-ornithine L-aspartate (LOLA) đã được chứng minh là tác nhân hiệu quả trong điều trị bệnh não gan, giúp cải thiện chức năng gan và giảm teo cơ do amoniac ở bệnh nhân xơ gan.[2]
13 Nhược điểm
- Cần phải có sự thực hiện và giám sát của nhân viên y tế khi tiêm truyền thuốc Atihepam 5g/10 ml.
- Giá thuốc Atihepam 5g/10 ml tương đối cao.
Tổng 1 hình ảnh

Tài liệu tham khảo
- ^ Jiang Q, Jiang XH, Zheng MH, Chen YP, (Ngày đăng: Tháng 1 năm 2009), L-Ornithine-l-aspartate in the management of hepatic encephalopathy: a meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2025
- ^ Butterworth RF, (Ngày đăng: Ngày 28 tháng 4 năm 2019), L-Ornithine L-Aspartate for the Treatment of Sarcopenia in Chronic Liver Disease: The Taming of a Vicious Cycle, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2025