Atenstad 50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-25980-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Atenolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am404 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Atenstad 50 được chỉ định đểđiều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Atenstad 50.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Atenstad 50 chứa:
- Hoạt chất: Atenolol 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Atenstad 50
Thuốc Atenstad 50 chỉ định trong điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim và cả can thiệp sớm khi nhồi máu cơ tim giai đoạn cấp
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Alodip Plus ATE điều trị bệnh về tim mạch.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atenstad 50
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Tăng huyết áp ở người lớn | Khởi đầu: 0,5-01 viên/lần/ngày và có thể tăng đến liều 02 viên/lần/ngày. Hiệu quả hạ huyết áp có sau 1-2 tuần sử dụng Atenstad 50. |
Đau thắt ngực ổn định mạn tính ở người lớn | Khởi đầu: 01 viên/lần/ngày có thể tăng đến 02 viên/lần/ngày nếu dùng Atenstad 50 sau 01 tuần mà không có hiệu quả. |
Loạn nhịp tim | Dùng 01-02 viên/ngày một liều duy nhất sau khi tiêm atenolol |
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp | Người dung nạp tổng liều 10mg tiêm tĩnh mạch thì uống 01 viên sau 10 phút và 12 giờ sau tiêm. Uống 06-09 ngày với liều 02 viên/ngày uống 1 lần hoặc chia 2 lần. |
Suy thận | Nên hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (CC) |
CC 15 – 35 ml/phút mỗi 1,73 m2 | Tối đa: 01 viên/ngày |
CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2 | 0,5 viên/ngày hoặc 01 viên cách ngày |
Bệnh nhân thẩm tách | 0,5-01 viên sau mỗi lần thẩm tách. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Atenstad 50 dùng đường uống. Nên uống thuốc Atenstad 50 trước khi ăn.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Atenstad 50
- Nhiễm acid chuyển hóa
- Người chậm nhịp xoang
- Hạ huyết áp
- Suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nặng
- U tế bào ưa crôm
- Rối loạn nặng tuần hoàn ngoại biên
- Hen suyễn mức độ nặng
- Block nhĩ thất trên độ 1
- Sốc tim
- Kết hợp với verapamil
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Teginol 50 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan, tổ chức | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Toàn thân | Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi. |
Tuần hoàn | Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp. | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn. | |
Ít gặp | Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục. | |
Hiếm gặp | Toàn thân | Chóng mặt, nhức đầu. |
Máu | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. | |
Tuần hoàn | Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế, ngất. | |
Thần kinh trung ương | Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần. | |
Ngoài da | Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết. | |
Mắt | Khô mắt, rối loạn thị giác. |
6 Tương tác
Thuốc Atenstad 50 không nên phối hợp với các thuốc:
- Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch
- Thuốc chống loạn nhịp tim
- Indomethacin
- Các thuốc giãn cơ ngoại vi
- Thuốc điều trị đái tháo đường cả thuốc dạng uống và cả insulin
- Thuốc gây mê/gây tê
- Barbiturat, phenothiazin
- Các thuốc đối kháng calci kiểu Verapamil, nifedipin hoặc diltiazem
- Các glycosid tim, reserpin, alpha-methyldopa, guanfacin, clonidin
- Noradrenalin, adrenalin
- Các thuốc chống loạn nhịp khác
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Atenstad 50 là thuốc kê đơn. Đọc kỹ HDSD của Atenstad 50 trước khi dùng.
Không dừng uống thuốc chẹn thụ thể beta đột ngột.
Cân nhắc khi dùng Atenstad 50 cho người có tiền sử mắc vảy nến hoặc người trong gia đình có tiền sử bị vảy nến.
Khi dùng Atenstad 50 có thể tăng mức độ phản ứng phản vệ nên thận trọng trên người có tiền sử nhạy cảm.
Khi dùng atenolol làm dương tính xét nghiệm doping.
Thuốc Atenstad 50 nên thận trọng khi dùng cho người có vấn đề di truyền về dung nạp hoặc hấp thu Glucose – galactose.
Thận trọng khi dùng Atenstad 50 cho người:
- Hen suyễn
- Người có chế độ ăn kiêng chặt chẽ
- Tiền sử tắc nghẽn đường thở
- Suy thận
- Tiểu đường
- U tế bào ưa crôm
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ và cân nhắc kỹ càng khi muốn dùng Atenstad 50 cho người mang thai, người đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Atenstad 50 ảnh hưởng đến sự tỉnh táo cũng như khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều thuốc Atenstad 50 cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Atenolol STADA 50mg chứa cùng hoạt chất và hàm lượng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực thể ổn định hoặc không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh STADA với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 72,000 đ/Hộp.
Thuốc Stadnolol 50mg Stella chứa cùng hoạt chất và hàm lượng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 95,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-25980-16
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Atenstad 50 có chứa hoạt chất Atenolol nhóm chẹn thụ thể beta-adrenergic có tác dụng chọn lọc trên thụ thể β1 (tác dụng trên tim). Atenolol giúp giảm trương lực cơ, giảm nhịp tim và sức co bóp của tim, làm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất giảm đồng thời hạn chế hoạt tính renin trong máu. Atenolol còn có thể ức chế β2.
10.2 Dược động học
Atenolol hấp thu khoảng 50% sau khi uống. Mặc dù không trải qua quá trình chuyển hóa gan lần đầu, Sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 50%. Nồng độ Atenolol trong máu đạt cao nhất sau từ 2 đến 4 giờ. Atenolol gắn kết kém với protein chỉ có khoảng 3%. Atenolol chuyển hóa không đáng kể và sau chuyển hóa cũng không tạo ra các chất có hoạt tính lâm sàng. Khoảng 90% atenolol được bài tiết qua thận. Atenolol có nửa đời thải trừ khoảng 6-10 giờ.
11 Thuốc Atenstad 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Atenstad 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11.1 Thuốc Atenstad 50 mua ở đâu?
Thuốc Atenstad 50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atenstad 50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11.2 Ưu điểm
- Atenolol là thuốc thích hợp cho bệnh nhân tăng huyết áp.[1]
- Atenolol là thuốc chẹn beta duy nhất được chứng minh là có lợi ích cứu sống trong can thiệp cấp tính bệnh nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ kể từ khi khởi phát).[2]
- Liều dùng đơn giản, dễ tuân thủ điều trị
- Dạng bào chế của thuốc là viên nén bao phim nên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
- Atenstad 50 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm trong nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP.
11.3 Nhược điểm
- Khi dùng Atenstad 50 có thể gặp tác dụng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, yếu cơ, mệt mỏi,...
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Bo Carlberg và cộng sự (Đăng ngày tháng 11 năm 2004). Atenolol in hypertension: is it a wise choice?,PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 03 năm 2024.
- ^ Tác giả JM Cruickshank, J McAinsh (Đăng ngày năm 1991). Atenolol and ischaemic heart disease: an overview, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 03 năm 2024.