1 / 3
thuoc atenolol 50mg tv pharm 1 E1185

Atenolol 50mg TV.Pharm

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuTV.Pharm, Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm
Số đăng kýVD-21391-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAtenolol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2631
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm có chứa:

  • Atenolol 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên 

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm

Atenolol 50mg của TV.Pharm điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực, loạn nhịp nhanh trên thất, giai đoạn sớm của nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ đầu) và dùng để phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim.

Thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm chứa Atenolol điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp nhanh trên thất, nhồi máu cơ tim sớm, phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim
Thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp nhanh trên thất, nhồi máu cơ tim sớm, phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Atenolol STADA 50mg điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp: Bắt đầu với liều ½  - 1 viên mỗi ngày. Sau 1 - 2 tuần, nếu huyết áp chưa được kiểm soát tốt, có thể tăng liều lên tối đa 2 viên/ngày hoặc phối hợp thêm với thuốc lợi tiểu hay thuốc giãn mạch ngoại biên.

Đau thắt ngực: Thường sử dụng liều từ 1 - 2 viên/ngày.

Rối loạn nhịp nhanh trên thất: Liều 1 - 2 viên/ngày.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Nếu Độ thanh thải creatinin nằm trong khoảng 15 - 35ml/phút: Tối đa 1 viên/ngày.
  • Nếu độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút: liều tối đa 1 viên/ngày, dùng cách ngày (mỗi 48 giờ).

3.2 Cách dùng

Atenolol 50mg TV.Pharm được sử dụng theo đường uống.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Bệnh nhân sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ - thất độ II và độ III, nhịp tim chậm kèm theo triệu chứng lâm sàng.

Không phối hợp điều trị với thuốc Verapamil.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Stadnolol 100 điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh, yếu các đầu chi, tiêu chảy, buồn nôn, tim đập chậm có thể dưới 50 lần/phút lúc nghỉ.

Ít gặp: chóng mặt, nhức đầu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp tư thế, phát ban da, khô mắt, rối loạn thị giác.

Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời.

6 Tương tác

Verapamil: Khi dùng đồng thời với atenolol có thể gây tụt huyết áp, làm chậm nhịp tim, block tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.

Diltiazem: Sự phối hợp với atenolol có thể dẫn đến nhịp tim chậm, đặc biệt ở bệnh nhân suy tâm thất hoặc có tiền sử dẫn truyền bất thường.

Nifedipin: Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, gây tụt huyết áp nghiêm trọng hoặc làm nặng thêm đau thắt ngực.

Thuốc làm giảm catecholamin: Khi kết hợp với atenolol có thể gây tụt huyết áp, chậm nhịp tim nặng, dẫn đến chóng mặt, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế.

Prazosin: Dùng cùng atenolol có thể gây tụt huyết áp cấp tư thế đứng.

Trong trường hợp kết hợp với clonidin, nếu phải ngưng thuốc thì nên ngưng sử dụng Atenolol vài ngày trước, sau đó ngưng từ từ clonidin.

Trường hợp thay thế Clonidin bằng atenolol, sau khi ngưng clonidin vài ngày thì mới được dùng atenolol. 

Quinidin và thuốc chống loạn nhịp nhóm I: Có thể gây tác dụng hiệp đồng trên cơ tim khi dùng chung với atenolol.

Ergotamin: Tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.

Thuốc mê đường hô hấp như chloroform: Có thể làm tăng tác dụng ức chế cơ tim và cường phế vị khi dùng cùng atenolol.

Insulin và thuốc điều trị đái tháo đường: Atenolol có thể che lấp dấu hiệu nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần đặc biệt cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng,

Thận trọng với những người đang mắc các bệnh lý hô hấp mạn tính như hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Atenolol có khả năng làm giảm nhịp tim của thai nhi và trẻ sơ sinh. Do đó, thuốc chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai ở giai đoạn cuối của thai kỳ nếu thật sự cần thiết và có chỉ định chặt chẽ từ bác sĩ.

Trong thời kỳ cho con bú, nên tránh dùng thuốc này vì hoạt chất có thể đi vào sữa mẹ và gây tác dụng không mong muốn như làm chậm nhịp tim ở trẻ đang bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng thường gặp: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản….

Xử lý ban đầu: loại bỏ thuốc chưa hấp thu bằng gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt. Có thể thẩm phân máu để loại bỏ thuốc khỏi tuần hoàn.

Điều trị:

  • Nhịp tim chậm: dùng atropin tiêm tĩnh mạch; nếu không hiệu quả, cân nhắc isoproterenol hoặc máy tạo nhịp qua tĩnh mạch.
  • Block nhĩ thất độ II–III: dùng isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp qua tĩnh mạch.
  • Suy tim: điều trị bằng digitalis, thuốc lợi tiểu; glucagon.
  • Hạ huyết áp: dùng các thuốc co mạch như dopamin hoặc adrenalin, theo dõi huyết áp liên tục.
  • Co thắt phế quản: sử dụng thuốc kích thích beta-2 như isoproterenol hoặc terbutalin.
  • Hạ đường huyết: truyền Glucose đường tĩnh mạch.
  • Cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp.

7.4 Bảo quản 

Giữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Atenolol 50mg TV.Pharm hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Atenstad 50 của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất, chứa Atenolol dùng để điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim và cả can thiệp sớm khi nhồi máu cơ tim giai đoạn cấp.
  • Thuốc Teginol 50 được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, chứa Atenolol, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng sau nhồi máu cơ tim.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Atenolol là một thuốc ức chế chọn lọc các thụ thể beta-adrenergic, chủ yếu tác động lên thụ thể beta-1. 

Tác dụng chính của thuốc là làm hạ huyết áp, tuy nhiên, không có tác dụng ổn định màng.

9.2 Dược động học

Sau khi uống, Atenolol hấp thu qua Đường tiêu hóa và đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 2 đến 4 giờ. 

Atenolol phân bố rộng vào các mô ngoài mạch nhưng chỉ đi vào hệ thần kinh trung ương với lượng rất nhỏ. 

Thuốc chuyển hóa ít, dưới 10% liều dùng bài tiết là chất chuyển hóa. 

Thời gian bán hủy của thuốc là từ 6 đến 9 giờ, nhưng có thể kéo dài nếu thận hoạt động kém. Hiệu lực trên mạch và huyết áp thường kéo dài trong ít nhất 24 giờ sau khi dùng. Phần lớn được đào thải nguyên dạng qua thận.

10 Thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm giá bao nhiêu?

Thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Atenolol 50mg TV.Pharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Atenolol 50mg TV.Pharm điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực, rối loạn nhịp nhanh trên thất, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu). [1]
  • Atenolol có tác dụng phòng ngừa tái phát sau nhồi máu.
  • Thuốc ở dạng viên nén, dễ uống, thuận tiện khi mang theo và bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây các tác dụng phụ: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh, yếu các đầu chi, tiêu chảy, buồn nôn, tim đập chậm…

Tổng 3 hình ảnh

thuoc atenolol 50mg tv pharm 1 E1185
thuoc atenolol 50mg tv pharm 1 E1185
thuoc atenolol 50mg tv pharm 2 T7447
thuoc atenolol 50mg tv pharm 2 T7447
thuoc atenolol 50mg tv pharm 3 M5711
thuoc atenolol 50mg tv pharm 3 M5711

Tài liệu tham khảo

  1. ^ A N Wadworth , D Murdoch, R N Brogden. Atenolol. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có tác dụng phụ thường gặp là gì?

    Bởi: Khôi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, tác dụng phụ thường gặp của thuốc là yếu cơ, mệt mỏi, lạnh, yếu các đầu chi, tiêu chảy, buồn nôn, tim đập chậm có thể dưới 50 lần/phút lúc nghỉ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Atenolol 50mg TV.Pharm 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Atenolol 50mg TV.Pharm
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp huyết áp ổn định tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789