A.T Perindopril 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
| Số đăng ký | 893110276023 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Perindopril |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3156 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc A.T Perindopril 5mg có chứa:
- Perindopril arginin 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc A.T Perindopril 5mg
A.T Perindopril 5mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim.
Điều trị bệnh mạch vành ổn định, phòng ngừa các biến cố tim mạch sau nhồi máu cơ tim và/hoặc đã được tái tưới máu mạch vành.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc PeriSaVi 5mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Perindopril 5mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị tăng huyết áp
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày vào buổi sáng.
Tùy chỉnh liều theo khả năng dung nạp, sau 1 tháng, có thể điều chỉnh liều lên tối đa 2 viên/lần/ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là ½ viên/lần/ngày vào buổi sáng. Tùy chỉnh liều theo đáp ứng điều trị, sau 1 tháng, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 1 viên/lần/ngày.
3.1.2 Điều trị suy tim
Liều khởi đầu khuyến cáo là ½ viên/lần/ngày vào buổi sáng.
Tùy chỉnh liều theo khả năng dung nạp, nếu không xuất hiện hạ huyết áp, có thể tăng liều lên 1 viên/lần/ngày sau ít nhất 2 tuần điều trị.
3.1.3 Dự phòng biến cố tim mạch sau nhồi máu cơ tim và/hoặc tái tưới máu mạch vành trên bệnh mạch vành ổn định
Liều khởi đầu khuyến cáo 1 viên/lần/ngày vào buổi sáng.
Tùy chỉnh liều theo khả năng dung nạp, nếu cần có thể tăng dần liều lên 2 viên/lần/ngày sau 2 tuần điều trị.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu: ½ viên/lần/ngày vào buổi sáng. Tùy chỉnh liều theo khả năng dung nạp, nếu cần có thể tăng liều lên 1 viên/lần/ngày sau 1 tuần điều trị.
3.1.4 Đối với người suy thận
Điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận, độ thanh thải creatinin (Clcr):
| Độ thanh thải creatinin | Liều khuyến cáo |
| 30 - 60ml/phút | ½ viên/ngày |
| 15 - 30ml/phút | ½ viên mỗi 2 ngày |
| Người bệnh thẩm tách | |
| < 15ml/phút | ½ viên vào ngày thẩm tách |
3.2 Cách dùng
A.T Perindopril 5mg được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với perindopril hoặc với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE.
Có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
Phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phát.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Dùng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73 m²).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Perindastad 4 điều trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành ổn định
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chuột rút, ngứa, nổi mẩn, ho, khó thở, chóng mặt, đau đầu, dị cảm, ù tai, rối loạn thị giác, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, khó tiêu, hạ huyết áp, suy nhược.
Ít gặp: đau cơ, đau khớp, hạ Glucose huyết, tăng Kali huyết, hạ natri huyết, mày đay, phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng, co thắt phế quản, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn giấc ngủ, khô miệng, suy thận, nhịp tim nhanh, đau ngực....
Hiếm gặp: vảy nến, hồng ban đa dạng, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi, mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu...[1]
6 Tương tác
Sacubitril: Tránh dùng đồng thời với perindopril.
Alopurinol, amifostin, azathioprin, chống trầm cảm (không điển hình), hạ huyết áp, NSAID, Ciprofloxacin (toàn thân), drospirenon, duloxetin, Levodopa, lithi, lợi tiểu giữ kali, natri phosphat, pregabalin: Perindopril có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc này.
Alfuzosin, aliskiren, Brimonidin (dùng tại chỗ), barbiturat, chẹn thụ thể angiotensin II, ức chế phosphodiesterase-5, canagliflozin, dapoxetin, diazoxid, eplerenon, Everolimus, Heparin, lợi tiểu giữ kali, lợi tiểu thiazid: Có thể làm tăng tác dụng của perindopril
Amphetamin, aprotinin, NSAID, salicylat, icatibant, lanthanum, methylphenidat, yohimbin: Có thể làm giảm tác dụng của perindopril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể xảy ra phản ứng phản vệ và phù mạch trong quá trình dùng thuốc ức chế ACE. Khi xuất hiện phù mạch vùng mặt, lưỡi, thanh môn.. hoặc rít thanh quản, cần ngừng thuốc ngay và xử trí kịp thời.
Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra, nguy cơ cao ở ở bệnh nhân giảm thể tích nước và muối thứ phát, dùng lợi tiểu dài hạn, thẩm tách, tiêu chảy, nôn. Người bệnh có nguy cơ tụt huyết áp, điều trị khởi đầu và điều chỉnh liều cần được theo dõi chặt chẽ.
Trước phẫu thuật hoặc gây mê, nên ngừng thuốc trước 1 ngày do bệnh nhân có thể bị tụt huyết áp.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp van hai lá, tắc nghẽn đường ra thất trái.
Người bệnh suy thận có Clcr < 60 ml/phút cần được điều chỉnh liều theo mức độ suy thận và theo dõi định kỳ kali, creatinin huyết.
Đã ghi nhận các phản ứng giống phản vệ khi thẩm phân máu bằng màng có tính thấm cao ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE; nên cân nhắc đổi loại màng thẩm tách hoặc chuyển sang thuốc hạ huyết áp khác.
Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hay muối kali. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ kali.
Ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đái tháo đường hoặc Insulin, cần theo dõi chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu dùng thuốc ức chế ACE.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Perindopril chống chỉ định trong thai kỳ.
Giai đoạn cho con bú: Chưa có dữ liệu đầy đủ trên người. Khuyến cáo không sử dụng perindopril trong thời gian cho con bú và nên chuyển sang nhóm điều trị khác.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Có thể gặp tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở quá nhanh, hồi hộp, nhịp tim nhanh, chậm nhịp, chóng mặt, lo âu, ho.
Điều trị: Truyền tĩnh mạch Dung dịch Natri clorid 0,9%. Đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân nếu tụt huyết áp. Có thể cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin nếu cần. Perindopril có thể được loại bỏ ra khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm tách máu. Theo dõi liên tục các dấu hiệu sinh tồn, điện giải và creatinin.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc A.T Perindopril 5mg nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm A.T Perindopril 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc OpeCosyl Argin 5 của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất, chứa Perindopril điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành ổn định.
- Thuốc Tovecor 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, chứa Perindopril điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, bệnh động mạch vành ổn định.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Perindopril là thuốc thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). ACE có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II - chất có tiềm năng gây co mạch mạnh, đồng thời gây giáng hóa bradykinin - chất giãn mạch thành heptapeptid không còn hoạt tính.
Perindopril là một tiền thuốc, sau khi vào cơ thể được thủy phân ở gan thành perindoprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính. Perindoprilat ức chế cạnh tranh ACE, ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II, dẫn đến tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm tiết aldosteron.
9.2 Dược động học
Perindopril được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong 1 - 2 giờ. Chất chuyển hóa perindoprilat đạt nồng độ đỉnh sau 3 - 4 giờ. Thức ăn làm giảm biến đổi sinh học thành perindoprilat, do đó thuốc nên được uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Thể tích phân bố của perindoprilat dạng tự do khoảng 0,2 L/kg, tỷ lệ gắn protein huyết tương khoảng 20%.
Perindoprilat được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, với thời gian bán thải khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày. Cả perindopril và perindoprilat đều có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
10 Thuốc A.T Perindopril 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc A.T Perindopril 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc A.T Perindopril 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc A.T Perindopril 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- A.T Perindopril 5mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.[2]
- Thuốc điều trị bệnh mạch vành ổn định, dự phòng các biến cố tim mạch sau nhồi máu cơ tim và/hoặc sau can thiệp tái tưới máu mạch vành.
- Dạng viên nén giúp người bệnh dễ sử dụng, thuận tiện khi bảo quản.
- Thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- A.T Perindopril 5mg có thể gây tác dụng không mong muốn: chuột rút, ngứa, nổi mẩn, ho, khó thở, chóng mặt…
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam xuất bản lần thứ 3 năm 2022 do Bộ Y Tế ban hành, xem và tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Chuyên gia Drugs.com. Perindopril, Drugs.com. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2025

