A.T Mequitazine 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | 893110016900 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Mequitazine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2690 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc A.T Mequitazine 5mg có chứa:
- Mequitazine 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc A.T Mequitazine 5mg
A.T Mequitazine 5mg dùng để điều trị các triệu chứng liên quan đến dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng, kể cả theo mùa hoặc dai dẳng quanh năm.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Mày đay.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mezinet 5mg điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc…
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Mequitazine 5mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 2 viên/ngày, có thể uống một lần vào buổi tối hoặc chia 2 lần (sáng và tối).
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi:
- Khoảng 20 - 30kg: 1 viên/ngày (½ viên sáng và ½ viên tối, hoặc 1 viên tối).
- Khoảng 30 - 40kg: 1,5 - 2 viên/ngày (½ viên sáng và 1 viên tối, hoặc 1,5 viên tối).
3.2 Cách dùng
A.T Mequitazine 5mg được sử dụng theo đường uống.
Nên uống vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với mequitazine hoặc bất kỳ thành phần nào của A.T Mequitazine 5mg.
Phụ nữ đang cho con bú.
Người mắc hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ kéo dài khoảng QT, mất cân bằng điện giải (đặc biệt hạ Kali máu).
Nhịp tim chậm.
Tiền sử mất bạch cầu hạt do dùng phenothiazin.
Nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
Nguy cơ bí tiểu liên quan rối loạn niệu đạo hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Không dùng cùng thuốc được biết có thể kéo dài khoảng QT.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Amquitaz 5 giảm triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
5 Tác dụng phụ
Miễn dịch: Sốc phản vệ.
Tâm thần: Gây ảo giác, lo âu.
Thần kinh: An thần, buồn ngủ, kích động, mất ngủ…
Mắt: Loạn điều tiết mắt.
Tim: Nhịp tim nhanh, nhồi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT khi phối hợp với kháng sinh macrolid.
Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón.
Da, mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ, eczema, mày đay, ban xuất huyết…
Thận, tiết niệu: Nguy cơ bị bí tiểu.
6 Tương tác
Thuốc kéo dài khoảng QT (macrolid, quinolon, thuốc chống loạn nhịp, domperidon…): Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh. Tránh phối hợp hoặc cần theo dõi chặt chẽ.
Thuốc ức chế CYP2D6 (paroxetin, fluoxetin, Bupropion, duloxetin, terbinafin, cinacalcet…): Làm giảm chuyển hóa mequitazine, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Rượu: Tăng tác dụng an thần.
Natri oxybat: Tăng ức chế thần kinh trung ương.
Thuốc hạ kali máu (lợi tiểu, nhuận tràng kích thích, corticosteroid, Tetracosactide, amphotericin B…): Làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Cần điều chỉnh hạ kali máu trước khi dùng.
Ondansetron: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
Thuốc nhóm Atropin (chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kháng histamin H1, trị Parkinson, chống co thắt, disopyramid, phenothiazin, clozapin): Tăng các tác dụng phụ bí tiểu, tăng nhãn áp cấp tính, táo bón, khô miệng…
Thuốc an thần: Tăng ức chế thần kinh trung ương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân đã được xác định là chuyển hóa CYP2D6 chậm hoặc đang dùng thuốc ức chế CYP2D6 (ví dụ paroxetin, fluoxetin, bupropion, duloxetin, terbinafin, cinacalcet) nên tránh sử dụng mequitazine.
Không nên phối hợp mequitazine với đồ uống có cồn.
Tránh sử dụng đồng thời với natri oxybat do nguy cơ làm tăng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Một số trường hợp giảm bạch cầu hạt đã được ghi nhận khi sử dụng nhóm phenothiazin. Bệnh nhân xuất hiện sốt hoặc nhiễm trùng trong quá trình điều trị cần được thăm khám y tế ngay. Nếu phát hiện bất thường trong công thức máu, phải ngưng thuốc.
Cần thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi, do nhạy cảm hơn với tác dụng an thần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng vì nguy cơ giảm Độ thanh thải và tích lũy thuốc trong cơ thể, người bệnh động kinh vì nhóm phenothiazin có thể làm hạ thấp ngưỡng co giật đã biết.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng do dữ liệu lâm sàng chưa đầy đủ. Nếu dùng cuối thai kỳ cần theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng vì nguy cơ an thần hoặc kích thích nghịch lý ở trẻ sơ sinh, cũng như nguy cơ ngưng thở khi ngủ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
A.T Mequitazine 5mg có thể gây buồn ngủ, nhất là giai đoạn đầu điều trị.
Cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Co giật (nhất là ở trẻ em), giảm ý thức, hôn mê.
Xử trí: Theo dõi triệu chứng và tim, khoảng cách QT và nhịp tim trong 48 giờ.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm A.T Mequitazine 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Gludotine 5mg của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, chứa Mequitazin giúp điều trị dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng mạn tính, mày đay, ngứa do phản ứng dị ứng sau khi côn trùng đốt hoặc cắn.
- Thuốc Mezaodazin 5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, chứa Mequitazin điều trị bệnh lý dị ứng có liên quan đến sốt mùa hè, viêm mũi lâu năm hay các bệnh về mề đay, ngứa do nguyên nhân dị ứng hay dị ứng do nguyên nhân côn trùng đốt.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mequitazine là thuốc kháng histamin H1 nhóm phenothiazin.
Mequitazine có tác dụng đối kháng với thụ thể histamin H1. Do đó mequitazine có tác dụng giảm hắt hơi, chảy nước mắt và ngứa mắt, sổ mũi và các dị ứng đường hô hấp trên khác. [1]
9.2 Dược động học
Mequitazine được hấp thu nhanh sau khi uống.
Thuốc có thời gian bán thải khoảng 18 giờ khi sử dụng liều lặp lại.
Thể tích phân bố lớn cho thấy mequitazine khuếch tán rộng rãi vào môi trường ngoại mạch.
Mequitazine và các chất chuyển hóa của nó được đào thải phần lớn qua mật. Lượng thuốc còn nguyên vẹn bài tiết qua nước tiểu rất ít.
10 Thuốc A.T Mequitazine 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc A.T Mequitazine 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc A.T Mequitazine 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc A.T Mequitazine 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- A.T Mequitazine 5mg giúp giảm các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và mày đay.
- Dạng viên nén dễ uống, bảo quản, tiện mang theo bên người.
- Thuốc của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- A.T Mequitazine 5mg có thể gây buồn ngủ, nhất là giai đoạn đầu điều trị. Do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Mequitazine, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2025