A.T FDP 0.5g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
| Số đăng ký | 893110449723 |
| Dạng bào chế | Thuốc tiêm đông khô |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Fructose-1,6-Diphosphate |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | atf005 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ bao gồm:
- Fructose-1,6-diphosphate sodium (Fructose sodium diphosphate) 0,5g tương đương 0,375g Fructose-1,6-diphosphoric acid
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc A.T FDP 0.5g
Thuốc A.T FDP 0.5g sử dụng trong : [1]
Hỗ trợ điều trị bệnh cơ tim do thiếu máu cục bộ, không dùng để thay thế các biện pháp trợ tim chuẩn.
Điều trị hạ phosphat máu đã được xác định trong các tình huống cấp đang áp dụng liệu pháp truyền dịch, tuần hoàn ngoài cơ thể, nuôi dưỡng ngoài Đường tiêu hóa, hoặc trong các trường hợp mạn tính kèm mất phosphat như nghiện rượu mạn, suy dinh dưỡng kéo dài, suy hô hấp cấp.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T FDP 0.5g
3.1 Liều dùng
Liều hàng ngày thay đổi theo mức độ bệnh, thường trong khoảng 70 - 160mg/kg cân nặng, trừ khi có chỉ định khác.
Khi điều trị hạ phosphat máu, liều cần điều chỉnh theo mức thiếu hụt phospho để tránh tăng phosphat quá mức.
Trường hợp cần liều cao, nên chia tổng liều trong ngày thành hai lần.
Liều có thể điều chỉnh tùy tuổi, biểu hiện lâm sàng và ở trẻ em dựa theo cân nặng.
3.2 Cách dùng
Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch nhanh.
Hoàn nguyên mỗi lọ bột đông khô chứa 500 mg Fructose 1,6 diphosphat natri với 10 ml nước cất PHA tiêm kèm theo, lắc nhẹ đến khi tan hoàn toàn. Có thể dùng một hoặc nhiều lọ cho mỗi lần tùy liều chỉ định.
Truyền dung dịch sau hoàn nguyên với tốc độ khoảng 10 ml mỗi phút.
Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt, không dùng khi có vẩn đục hoặc kết tủa.
Nên dùng ngay sau khi hoàn nguyên và bỏ phần còn thừa. Dung dịch đã hoàn nguyên ổn định tối đa 24 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C nếu bảo quản thích hợp.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc A.T FDP 0.5g Fructose-1,6-diphosphate sodium trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
Không dung nạp fructose di truyền.
Tăng phosphat máu.
Suy thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Esafosfina 5g/50ml điều trị cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc A.T FDP 0.5g có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: đau và kích ứng tại chỗ tiêm.
- Ít gặp: nóng bừng mặt, tim đập nhanh, tê các ngón tay khi truyền nhanh trên 10 ml mỗi phút, sốt, viêm hoặc tắc tĩnh mạch.
- Hiếm gặp: nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm, tiêm chệch tĩnh mạch, phản ứng dị ứng nặng kể cả sốc phản vệ.
6 Tương tác
Hiện chưa ghi nhận tương tác lâm sàng có ý nghĩa khi dùng A.T FDP 0.5g cùng các thuốc khác.
Thận trọng khi dùng cùng các dung dịch tiêm có pH từ 3,5 đến 5,8 hoặc các dung dịch muối calci nồng độ cao trong môi trường kiềm do nguy cơ kết tủa và giảm độ ổn định. Không trộn lẫn A.T FDP 0.5g với thuốc khác trong cùng dung dịch truyền.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tiêm lệch khỏi tĩnh mạch có thể gây đau nhẹ và kích ứng tại chỗ.
Cần theo dõi điện giải huyết tương trong suốt quá trình điều trị.
Bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin dưới 50 ml mỗi phút cần được theo dõi phosphat máu và giảm liều khi cần.
Trẻ em mắc không dung nạp fructose di truyền có nguy cơ kích động, vã mồ hôi và hạ đường huyết, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cần ngừng thuốc ngay và xử trí rối loạn chuyển hóa kịp thời.
Mỗi lọ thuốc chứa 85 mg natri, chiếm khoảng 4,25% lượng natri tối đa khuyến cáo mỗi ngày cho người lớn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi trực tiếp hay gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của thai, quá trình sinh nở và sự phát triển sau sinh.
Chưa ghi nhận tác dụng không mong muốn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai trong ba tháng cuối.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều: Chưa có báo cáo cụ thể, tuy nhiên dùng liều cao FDP có thể gây tăng phosphat máu và dẫn đến hạ calci máu.
Cách xử trí: Ngừng tiêm ngay, theo dõi và điều chỉnh rối loạn nước điện giải. Trường hợp cần thiết có thể áp dụng biện pháp làm giảm phosphat như dùng thuốc gắn phosphat hoặc thẩm tách.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc A.T FDP 0.5g đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
FDP Medlac hỗ trợ bệnh nhân sốc do các tai biến trêm tim, xuất huyết, đột quỵ hoặc chấn thương, nhiễm trùng nặng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy với dạng bào chế là bột pha tiêm truyền.
Thuốc FDP Fisiopharma hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, suy mạch vành. Thuốc được được sản xuất bởi Công ty Fisiopharma S.r.l Nucleo Industriale – Ý. Mỗi hộp thuốc gồm 1 lọ, 1 ống dung môi, 1 dụng cụ pha dịch truyền, 1 bộ dây truyền dịch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Phosphat là anion chủ yếu trong nội bào, tồn tại dưới dạng vô cơ và hữu cơ, tham gia cấu tạo Phospholipid, co enzym và acid nucleic. Chất này giữ vai trò thiết yếu trong tạo năng lượng tế bào dưới dạng ATP, điều hòa đường phân, vận chuyển oxy đến mô thông qua 2,3 diphosphoglycerat, đồng thời duy trì cân bằng pH huyết tương và nước tiểu. Ở người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ phosphat máu thường dao động từ 0,8 đến 1,5 mmol trên lít.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy FDP ở liều khuyến cáo có khả năng tương tác với màng tế bào, thúc đẩy tế bào thu nhận Kali từ tuần hoàn và làm tăng tích lũy các hợp chất phosphat giàu năng lượng cùng 2,3 diphosphoglycerat. Việc cung cấp đầy đủ phosphat góp phần quan trọng vào quá trình đồng hóa acid amin và carbohydrat, đặc biệt trong nuôi dưỡng và hồi phục chuyển hóa.
9.2 Dược động học
Hấp thu : Trên người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi truyền tĩnh mạch liều 250mg/kg cân nặng, nồng độ FDP trong huyết tương đạt khoảng 770mg trên lít sau 5 phút.
Phân bố : FDP nhanh chóng rời khỏi huyết tương do phân bố vào khoang ngoại bào và bị chuyển đổi bởi các enzym phosphatase cùng các enzym khác tại huyết tương và màng hồng cầu, tạo thành các dẫn xuất monophosphat, triphosphat và phosphat vô cơ.
Chuyển hóa : Trong tuần hoàn, FDP bị thủy phân nhanh thành các dạng phosphat có hoạt tính sinh học, tham gia trực tiếp vào các quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào.
Thải trừ : Thời gian bán thải của FDP trong huyết tương dao động từ 10 đến 15 phút.
10 Thuốc A.T FDP 0.5g giá bao nhiêu?
Thuốc A.T FDP 0.5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc A.T FDP 0.5g mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, thuận lợi cho sử dụng trong cấp cứu, khi tiêm truyền tĩnh mạch thuốc nhanh chóng đi vào tuần hoàn và phát huy tác dụng.
13 Nhược điểm
- Do ở dạng bột đông khô pha tiêm, thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản và thao tác sử dụng nghiêm ngặt hơn so với các dạng bào chế khác.
Tổng 6 hình ảnh







