A.T Esomeprazol 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-27789-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5510 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3420 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc A.T Esomeprazol 40mg được chỉ định để điều trị loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc A.T Esomeprazol 40mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Esomeprazol 40 mg (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat)
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc A.T Esomeprazol 40mg
2.1 Tác dụng của thuốc A.T Esomeprazol 40mg
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Esomeprazol dễ hấp thu qua Đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống của esomeprazol khi dùng liều đơn 40mg là 64% và tăng lên khi dùng liều nhắc lại, xấp xỉ khoảng 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu esomeprazol nên phải uống esomeprazol ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố: Khoảng 97% Esomeprazol liên kết với protein huyết tương. Ở người khỏe mạnh, khi nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định, thuốc có Thể tích phân bố biểu kiến là 16 lít.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ vào hệ thống enzym cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa mất hoạt tính kháng tiết. Chín chất chuyển hóa đã được tìm thấy trong nước tiểu với 2 chất chính là: hydroxyesomeprazol và axit cacboxylic tương ứng; 3 chất được phát hiện trong huyết tương: dẫn xuất 5-O-desmethyl- và sulphone và hydroxyesomeprazole. Các chất chuyển hóa này đều không ảnh hưởng đến sự tiết axit dạ dày.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc trong huyết là khoảng 1 - 1,5 giờ. Dưới 1% thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Liều dùng đường uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không còn hoạt tính trong nước tiểu (khoảng 80%), phần còn lại được tìm thấy trong phân. [1]
2.1.2 Dược lực học
Esomeprazol là đồng phân dạng S của omeprazol, là thuốc ức chế bơm proton được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), giảm nguy cơ loét dạ dày do dùng NSAID, diệt trừ H. pylori và điều trị các tình trạng gây tăng tiết axit dạ dày bao gồm Hội chứng Zollinger-Ellison.
Esomeprazol ức chế tiết axit dạ dày bằng cách ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Nó liên kết cộng hóa trị với các nhóm sulfhydryl của Cystein có trên enzym (H+, K+)-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này. Vì vậy, esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid ở cả trạng thái cơ bản và kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, thời gian tác dụng kháng tiết của esomeprazol kéo dài hơn 24 giờ. [2]
2.2 Chỉ định thuốc A.T Esomeprazol 40mg
Thuốc A.T Esomeprazol 40mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid, do stress.
- Điều trị uất huyết do loét dạ dày – tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esomeprazol 40-HV điều trị viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Esomeprazol 40mg
3.1 Liều dùng A.T Esomeprazol 40mg
3.1.1 Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, phác đồ 3 hoặc 4 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin hoặc clarithromycin, metronidazol và Bismuth). Liều dùng là 20 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày, hoặc 40 mg/lần/ngày trong 10 ngày.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (có viêm trợt thực quản): Liều dùng là 40 mg/lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần. Hoặc dùng liều 20 hoặc 40 mg /lần/ngày trong 4 – 8 tuần, có thể thêm 4 – 8 tuần nữa nếu cần. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg x 2 lần/ngày.
Điều trị duy trì khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: Liều dùng là 20 mg/lần/ngày.
Điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc dự phòng loét do stress: Liều dùng là 20 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày ở bệnh nhân có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Liều dùng là 20 mg hoặc 40 mg/lần/ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Tùy theo cá thể và mức độ tăng acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày có thể cao hơn trong các trường hợp khác, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần/ngày, sau đó hiệu chỉnh liều khi cần thiết. Phần lớn người bệnh có thể kiểm soát được ở liều 80 - 160 mg/ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ngày phải chia làm 2 lần.
3.1.2 Người suy gan
Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không cần giảm liều.
Bệnh nhân suy gan nặng: Không nên dùng quá liều tối đa 20 mg/lần/ngày ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên và 10 mg/lần/ngày ở trẻ 1 - 11 tuổi.
3.1.3 Người suy thận
Bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình: Không cần giảm liều.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở đối tượng này còn hạn chế.
3.1.4 Người cao tuổi
Không cần giảm liều.
3.2 Cách dùng thuốc A.T Esomeprazol 40mg hiệu quả
Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid nên thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng của thuốc.
Cách dùng: Nuốt nguyên cả viên, tuyệt đối không được nhai, bẻ hay nghiền nhỏ thuốc. không được nghiền nhỏ hoặc nhai. Thuốc được uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn, có thể uống với một cốc nước đầy (~ 150ml). Để giảm đau, có thể dùng cùng thuốc kháng acid nếu cần thiết.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esosunny - điều trị và phòng ngừa viêm loét dạ dày
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da | mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm | sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ) |
Tiêu hóa | buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng | rối loạn vị giác, viêm miệng | |
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Thần kinh trung ương | kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác | ||
Huyết học | giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | ||
Gan | tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan | ||
Cơ - xương | đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương | ||
Tiết niệu | viêm thận kẽ | ||
Da | ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
thuốc hấp thu phụ thuộc pH như ketoconazol, muối Sắt, digoxin | tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc |
Cylostazol | tăng nồng độ cylostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính, xem xét giảm liều cylostazol |
Voriconazol | tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2 lần, xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazol (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger – Ellison |
Rifampin | giảm nồng độ esomeprazol, tránh dùng đồng thời |
Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai | Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết. Kiểm tra nồng độ magnesi huyết trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó. |
Atazanavir | có thể làm thay đổi sự hấp thu khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và azatanavi |
Clopidogel | giảm nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu |
Digoxin | hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể tăng nguy cơ độc với tim. Ở bệnh nhân đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó. |
Sucrafat | ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của esomeprazol. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucrafat |
Tacrolimus | tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus |
Warfarin | tăng INR và thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol và warfarin. |
Clarithromycin | tăng nồng độ esomeprazol và 14–hydroxyclarithromycin trong máu |
Diazepam | giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Loại trừ khả năng bệnh nhân ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
Thận trọng ở người bị bệnh gan, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).
Thận trọng khi dùng thuốc ức chế bơm proton vì có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do clostridium difficile.
Dùng liều cao và kéo dài (1 năm) các thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Khuyến cáo bệnh nhân dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với tình trạng bệnh lý. Ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ Vitamin D và calci, đánh giá tình trạng xương và cần được theo dõi.
Thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gà, choáng váng, ảo giác, nhìn mờ và buồn nôn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ chứng minh tính an toàn và hiệu lực khi dùng esomeprazol trong thai kỳ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết cho phụ nữ mang thai..
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chưa biết esomeprazol đường uống có tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên đã phát hiện nồng độ esomeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi dùng esomeprazol đường tiêm. Esomeprazol có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, vì vậy cần cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng nên ngừng cho trẻ bú mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều khi dùng esomeprazol ở người. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu gặp bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo cho cơ sở y tế hoặc bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời. Do thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương nên thẩm tách máu cũng không có tác dụng tăng thải trừ thuốc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27789-17
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc A.T Esomeprazol 40mg Tab giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc A.T Esomeprazol 40mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc A.T Esomeprazol 40mg mua ở đâu?
Thuốc A.T Esomeprazol 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc A.T Esomeprazol 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc A.T Esomeprazol 40mg hiệu quả trong điều trị loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Kết quả nghiên cứu: Liệu pháp kép (Esomeprazole và Amoxicillin 4 lần/ngày) không thua kém và thậm chí vượt trội so với liệu pháp TPB (liệu pháp ba cộng bismuth) trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori đầu tay (Tỷ lệ khỏi bệnh cao hơn, phản ứng bất lợi thấ hơn và sự tuân thủ điều trị tốt hơn). [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia DrugBank Online. Esomeprazol, DrugBank Online. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Esomeprazol, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tác giả Zhiqiang Song và cộng sự. A comparative study of 14-day dual therapy (esomeprazole and amoxicillin four times daily) and triple plus bismuth therapy for first-line Helicobacter pylori infection eradication: A randomized trial, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.