A.T Bisoprolol 5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-24129-16 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gmk117 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc A.T Bisoprolol 5 có thành phần:
Hoạt chất: Bisoprolol fumarat : …………………….5 mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc A.T Bisoprolol 5
Thuốc A.T Bisoprolol 5 với thành phần Bisoprolol fumarat điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Suy tim mạn tính ổn định trong các phác đồ kết hợp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobiso 5mg điều trị bệnh cao huyết áp, tim mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Bisoprolol 5
3.1 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng |
Tăng huyết áp | Liều thông thường: uống 1-2 viên/lần/ngày. Dùng tối đa 4 viên (20mg)/ngày |
Đau thắt ngực | Liều thông thường: uống 1-2 viên/lần/ngày. Dùng tối đa 4 viên (20mg)/ngày |
Suy tim mạn tính | Khởi đầu: dùng liều 1,25mg x 1 lằn/ngày, nếu tình trạng dung nạp tốt, tăng dần liều sau mỗi 1-4 tuần điều trị, liều tối đa 10mg x 1 lằn/ngày để điều trị duy trì. |
Suy thận | Clcr < 20 ml/phút: không dùng quá 2 viên/ngày, nên chia thành 2 lần uống/ngày. |
3.2 Cách dùng
Nên dùng A.T Bisoprolol 5 vào buổi sáng.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Bisoprolol fumarat.
Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn cuối.
Người bệnh hen nặng.
Người bệnh tim: suy tim cấp, bệnh nút xoang, sốc tim, suy tim độ III / IV (EF < 30%), blốc xoang nhĩ
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Hạ huyết áp
Người mắc bệnh u tế bào ưa crôm mà chưa được điều trị.
Toan chuyển hóa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Concor 5mg điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: người bệnh thường có biểu hiện chậm nhịp tim.
Thường gặp: nôn, táo bón, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, lạnh đầu chi, ỉa chảy, mệt mỏi, suy nhược ở người suy tim, làm xấu tình trạng suy tim, hạ huyết áp (với người tăng huyết áp).
Ít gặp: khó ngủ, buồn nôn, nhip tim chậm, trầm cảm, trượt rút, yếu cơ, co thắt cơ phế quản, khó thở, đau khớp, giảm cảm giác, đau ngực, phù, tình trạng suy tim chuyển xấu, suy nhược, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp: viêm mũi dị ứng, ngất, ác mộng, rối loạn thính giác, ảo giác, tăng cảm giác đau, giảm lượng nước mắt.
6 Tương tác
Không khuyến cáo dùng A.T Bisoprolol 5 phối hợp cùng các thuốc chẹn kênh calci vì có thể ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thất và co bóp tim, thuốc điều trị tăng huyết áp như Clonidin, rilmenidin, methyldopa… vì có thể làm tình trạng suy tim xấu đi, trên người suy tim mạn, không nên dùng A.T Bisoprolol 5 cùng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (Phenytoin, quinidin, lidocain).
Nhóm dihydropyridin (Amlodipin): tăng nguy cơ hạ huyết áp.
NSAID: Bisoprolol có thể bị giảm tác dụng hạ huyết áp.
Phenothiazin, barbiturat: tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Dobutamin (các thuốc giống giao cảm chủ vận beta): giảm tác dụng các các thuốc và Bisoprolol.
Insulin, thuốc uống trị bệnh tiểu đường: bị tăng tác dụng hạ đường huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Với người suy tim thận trọng khi dùng A.T Bisoprolol 5 điều trị với tăng huyết áp/đau thắt ngực hay dùng thuốc ở người có bệnh tiểu đường, bệnh tim bẩm sinh, suy giảm chức năng gan, thận, bệnh van tim.
Không tự ý dừng thuốc A.T Bisoprolol 5 đột ngột vì có thể làm nặng thêm các bệnh lý tim mạch.
Dùng A.T Bisoprolol 5 thận trọng với đối tượng:
- Người bệnh đái tháo đường.
- Co thắt phế quản.
- Người có chế độ ăn chay/ăn kiêng nghiêm ngặt.
- Người mắc bệnh vảy nến.
- Người bị tắc động mạch ngoại biên
- Bệnh tăng năng tuyến giáp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Biscapro 5 điều trị suy tim mạn tính ổn định, tăng huyết áp
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: thuốc có thể gây hại tới sự phát triển, chết thai hoặc gây chuyển dạ sớm do làm giảm tưới máu nhau thai. Không khuyến cáo sử dụng A.T Bisoprolol 5 trong thai kỳ.
Bà mẹ cho con bú: thận trọng khi sử dụng A.T Bisoprolol 5
7.3 Lưu ý sử dụng thuốc A.T Bisoprolol 5 cho trẻ nhỏ?
Không dùng A.T Bisoprolol 5 điều trị ở trẻ em
8 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: các biểu hiện ngủ lịm, mê sảng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, co thắt phế quản, hôn mê, ngừng thở.
Xử trí: với mỗi biểu hiện quá liều sẽ có các hướng xử trí khác nhau, đưa người bệnh đến bệnh viện để được cứu chữa đúng cách, kịp thời.
9 Bảo quản
Bảo quản thuốc A.T Bisoprolol 5 nơi khô thoáng, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
10 Sản phẩm thay thế
Thuốc Corneil 5 có thành phần Bisoprolol fumarat 5mg, sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú, được chỉ định điều trị cao huyết áp, suy tim, đau thắt ngực. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên, hiện có giá bán 45.000đ/hộp.
Thuốc Biginol 5 sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG được dùng trong điều trị bệnh suy tim mạn tính ổn định, hạ huyết áp. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên, hiện có giá bán 50.000đ/hộp.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Bisoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta chọn lọc và hoạt động rõ ràng như một thuốc chẹn beta1 chọn lọc của tim. Bisoprolol chủ yếu tập trung vào các thụ thể beta1 và không ảnh hưởng đến các thụ thể beta2. Thuốc chẹn B1 chọn lọc, bao gồm bisoprolol, có tác dụng inotropic và chronotropic bất lợi, làm giảm co bóp tim và nhịp tim. Do đó, bisoprolol làm giảm lượng oxy tiêu thụ của các tế bào cơ tim, làm giảm khối lượng công việc của tim.
Bisoprolol làm giảm giải phóng renin, do đó ngăn chặn sự hoạt hóa của hệ thống renin-angiotensintừ đó giúp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp.
11.2 Dược động học
Hấp thu: sự hấp thu cảu Bisoprolol tại đườn uống gần như hoàn toàn và thuốc có Sinh khả dụng tuyệt đối cao (90%)
Phân bố: liên kết của Bisoprolol với protein huyết tương thấp (30%)
Chuyển hóa: Bisoprolol chuyển hóa ở gan
Thải trừ: phần nhiều qua nước tiểu với tỉ lệ khoảng 50% dạng chất chuyển hóa và khoảng 50% dạng Bisoprolol không đổi.
12 Các dạng hàm lượng của thuốc A.T bisoprolol
Thuốc A.T bisoprolol của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên hiện có 2 dạng hàm lượng là A.T bisoprolol 5 (hộp 10 vỉ x 10 viên) và A.T bisoprolol 2.5 (hộp 10 vỉ x 10 viên) với thành phần hoạt chất, tác dụng, chỉ định tương tự nhau chỉ khác nhau về hàm lượng, liều dùng.
13 A.T bisoprolol 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc A.T Bisoprolol 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
14 Thuốc A.T Bisoprolol 5 mua ở đâu?
Thuốc A.T Bisoprolol 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc A.T Bisoprolol 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
15 Ưu điểm
- Thuốc A.T Bisoprolol 5 với thành phần Bisoprolol là thuốc chẹn beta1 chọn lọc được sử dụng làm phương pháp điều trị đầu tay cho bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính.[1]
- Điều trị với bisoprolol giúp người bệnh tim cạch giảm các nguy cơ đột quỵ, bệnh động mạch vành và làm giảm tỷ lệ tử vong và mắc bệnh khi dùng điêu trị với người bệnh sau nhồi máu cơ tim.
16 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hại khi dùng cho phụ nữ mang thai, người bệnh suy tim, hen.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ali A. Bazroon; Nada F. Alrashidi (Cập nhật ngày 17 tháng 8 năm 2023), Bisoprolol, NIH. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024