A.T Acyclovir 25 mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
| Số đăng ký | 893110056525 |
| Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | 1619 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi lọ A.T Acyclovir 25 mg/ml có chứa:
- Acyclovir: 250mg
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc PHA tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml
Thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml được dụng trong các chỉ định:
- Điều trị các nhiễm virus Herpes simplex:
- Herpes sinh dục khởi phát nặng ở cả bệnh nhân có miễn dịch bình thường và bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm virus Herpes simplex ở trẻ từ sơ sinh đến 3 tháng tuổi.
- Viêm não do virus Herpes.
- Điều trị các nhiễm virus Varicella zoster (thủy đậu và zona).
- Dự phòng hoặc điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nhằm giảm tần suất tái phát hoặc biến chứng nặng. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aciclovir Tablets BP dùng điều trị herpes, zona, thủy đậu và viêm não
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml
3.1 Liều dùng
Với 25mg = 1 lọ.
Người lớn: Nhiễm HSV hoặc VZV: 5 mg/kg mỗi 8 giờ; viêm não herpes hoặc suy giảm miễn dịch: 10 mg/kg mỗi 8 giờ. Cân nhắc giảm liều ở người béo phì, suy thận hoặc người cao tuổi.
Trẻ em 3 tháng – 12 tuổi: Nhiễm HSV/VZV: 250 mg/m2 mỗi 8 giờ; suy giảm miễn dịch hoặc viêm não: 500 mg/m2 mỗi 8 giờ.
Trẻ sơ sinh 0–3 tháng: 20 mg/kg mỗi 8 giờ; kéo dài 14–21 ngày tùy loại nhiễm.
Người cao tuổi & bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo Độ thanh thải creatinin và duy trì đủ nước.
Thẩm phân/phẫu thuật thận: Liều giảm còn một nửa so với khuyến cáo.
3.2 Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm ≥1 giờ.
Thời gian điều trị thường 5 ngày; viêm não herpes 10 ngày; nhiễm herpes sơ sinh 14–21 ngày.
Dự phòng tùy theo thời gian nguy cơ nhiễm virus.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho những người quá mẫn cảm với acyclovir, valacyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Xem thêm: Thuốc Juzeta 25mg điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, buồn nôn, nôn, tăng enzym gan có phục hồi, ngứa, mày đay, phát ban, tăng urê máu và creatinin máu.
Ít gặp: Giảm các chỉ số huyết học như thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Rất hiếm: Giảm bạch cầu trung tính, sốc phản vệ, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, kích động, run, mất điều hòa vận động, rối loạn nhịp tim, ảo giác, co giật, ngủ gà, bệnh não, hôn mê, khó thở, tiêu chảy, đau bụng, vàng da, viêm gan, tăng bilirubin có thể phục hồi, phù mạch, suy thận, suy thận cấp, đau thận, mệt mỏi, sốt, phản ứng viêm tại chỗ tiêm.
6 Tương tác
Acyclovir thải trừ chủ yếu qua thận. Dùng cùng thuốc cạnh tranh thải trừ thận (probenecid, cimetidin) có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương, nhưng thường không cần chỉnh liều.
Khi dùng cùng các thuốc như mycophenolat mofetil, lithi, Cyclosporin, Tacrolimus, theophylin, cần theo dõi cẩn thận nồng độ huyết thanh và chức năng thận.
Tương kỵ với các dung dịch và thuốc sau:
- Thuốc: amifostin, Aztreonam, Fludarabin phosphat, Meropenem, Morphin sulfat…
- Chế phẩm: máu, dung dịch chứa protein
- Dung môi: chứa paraben hoặc benzyl alcohol
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Duy trì đủ nước khi dùng acyclovir tiêm truyền hoặc liều cao để tránh tổn thương thận.
Tiêm chậm >1 giờ, tránh tiêm nhanh, đặc biệt khi dùng cùng thuốc độc thận khác.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi, theo dõi tác dụng không mong muốn về thần kinh.
Dùng kéo dài ở người suy giảm miễn dịch có thể dẫn đến giảm nhạy cảm của virus, giảm hiệu quả điều trị.
Chú ý chức năng thận khi dùng liều cao, đặc biệt ở bệnh nhân mất nước hoặc suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: Không ghi nhận tăng dị tật khi dùng acyclovir toàn thân; cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước điều trị.
Cho con bú: Thuốc xuất hiện trong sữa mẹ, trẻ có thể hấp thu 0,3 mg/kg/ngày; thận trọng khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều: Dùng acyclovir quá liều qua đường tiêm tĩnh mạch có thể gây tăng creatinin, tăng BUN, suy thận, cùng các triệu chứng thần kinh như lú lẫn, ảo giác, kích động, co giật và hôn mê.
Cách xử trí: Đảm bảo bệnh nhân được cung cấp đủ nước, theo dõi sát các dấu hiệu ngộ độc. Trong trường hợp nặng, thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ acyclovir khỏi cơ thể nhanh chóng.
7.4 Bảo quản
Lưu trữ thuốc ở nơi khô, thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và giữ nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm A.T Acyclovir 25 mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Azein Inj. được dùng điều trị Herpes simplex và Varicella zoster, bao gồm các trường hợp khởi phát, tái phát và viêm não ở cả người bình thường và suy giảm miễn dịch.
Thuốc Meileo 250mg/10ml dùng để phòng ngừa và điều trị các trường hợp nhiễm trùng do virus herpes ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, hỗ trợ điều trị zona lan rộng và nhiễm herpes simplex ở trẻ sơ sinh.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acyclovir là thuốc kháng virus trực tiếp thuộc nhóm nucleosid/nucleotid. Thuốc có tác dụng ức chế virus Herpes simplex (HSV-1, HSV-2), Varicella zoster (VZV), Epstein-Barr (EBV) và Cytomegalovirus (CMV), với hiệu quả mạnh nhất trên HSV-1. Acyclovir được chuyển hóa thành dạng triphosphat trong tế bào nhiễm virus nhờ enzym thymidin kinase do virus mã hóa, từ đó ức chế DNA polymerase virus, ngăn chặn sao chép DNA và kết thúc chuỗi tổng hợp.
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh, phân bố rộng, liên kết protein huyết tương thấp. Chủ yếu thải trừ qua thận dưới dạng không đổi, thời gian bán thải 3–4 giờ (dài hơn ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận). Nồng độ trong dịch não tủy đạt khoảng 50% so với huyết tương.
10 Thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc A.T Acyclovir 25 mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có tác dụng kháng virus mạnh, đặc biệt với virus Herpes simplex, Varicella zoster, giúp kiểm soát và điều trị hiệu quả các nhiễm trùng do virus này.
- Tiêm truyền tĩnh mạch, phù hợp cho cả người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trong các trường hợp nghiêm trọng.
- Tương đối an toàn với tế bào vật chủ, ít gây độc tính cho cơ thể, nhờ cơ chế chọn lọc đối với virus.
13 Nhược điểm
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh để tránh nguy cơ tác dụng phụ, đòi hỏi theo dõi y tế chặt chẽ.
- Có thể gây một số tác dụng phụ về thần kinh, tiêu hóa, thận, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
Tổng 10 hình ảnh











