Astmodil 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Polfa Warszawa, Polfarmex S.A |
Công ty đăng ký | Polfarmex S.A |
Số đăng ký | VN-16882-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Phần Lan |
Mã sản phẩm | aa36 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Astmodil 10mg được biết đến phổ biến với tác dụng dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản, các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Astmodil 10mg.
1 Thành phần
Thành phần chính: Thuốc Astmodil 10mg chứa 10 mg Montelukast sodium trong một viên nén.
Dạng bào chế: Thuốc Astmodil 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Astmodil 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Astmodil 10mg
Leukotriene là chất giải phóng khi cơ thể hít phải chất gây dị ứng, dẫn đến các triệu chứng hen suyễn. Montelukast là hoạt chất ức chế Leukotriene. Do đó, nó ngăn ngừa các cơn hen phế quản và loại bỏ các triệu chứng dị ứng ở đường hô hấp như ho, khò khè, hụt hơi, tức ngực.
Montelukast cũng sử dụng điều trị các triệu chứng dị ứng lâu năm và dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em 3 tuổi trở lên.
2.2 Chỉ định của thuốc Astmodil 10mg
Thuốc Astmodil 10mg được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính với người trưởng thành và trẻ em trên 15 tuổi.
Thuốc Astmodil 10mg cũng được sử dụng để làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Dị ứng theo mùa với người trưởng thành và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
Dị ứng quanh năm với người trưởng thành và trẻ em trên 15 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc G5 Enfankast: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Astmodil 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Astmodil 10mg
Liều dùng của Astmodil 10mg thông thường phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh lý và độ đáp ứng thuốc của đối tượng cần dùng.
Bệnh nhân là người trưởng thành bị hen suyễn kết hợp với viêm mũi dị ứng uống liều 1 viên mỗi ngày, nên uống vào buổi tối.
Liều dùng đối với trẻ em trên 15 tuổi mắc bệnh hen suyễn và/ hoặc viêm mũi dị ứng:
Liều dùng được khuyến cáo dành cho các bé là uống 1 viên thuốc mỗi ngày.
Với đối tượng bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi có chức năng gan thận kém không cần điều chỉnh liều lượng thuốc Astmodil 10mg.
3.2 Cách dùng thuốc Astmodil 10mg hiệu quả
Nên sử dụng thuốc Astmodil 10mg vào buổi tối khi cần điều trị hen suyễn.
Thuốc Astmodil 10mg trong điều trị khó thở khi tập thể dục nên dùng trước tối thiểu 2 giờ đồng hồ.
Bệnh nhân cần uống Astmodil 10mg với một cốc nước lọc, uống nguyên cả viên, tuyệt đối không nghiền nát hoặc nhai trước khi nuốt.
4 Chống chỉ định
Người bệnh không nên sử dụng thuốc khi có tiền sử bị dị ứng với các thành phần có trong công thức của Astmodil 10mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Opesinkast 4 điều trị hen phế quản: liều dùng, lưu ý sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Một số biểu hiện tác dụng phụ hay gặp như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau dạ dày, ợ hơi…
Thuốc cũng có thể gây những tác dụng không mong muốn trên tâm thần kinh như gây trầm cảm, kích động, ảo giác, run rẩy, mất ngủ, mộng du…
Đặc biệt, bệnh nhân cần liên lạc ngay lập tức cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu như ngứa, phát ban, sốt, tê cánh tay hoặc cẳng chân, sưng mặt khó thở… để có phương pháp can thiệp kịp thời.
6 Tương tác thuốc
Bệnh nhân chú ý không sử dụng thuốc Astmodil 10mg cùng các thuốc Aspirin hoặc thuốc NSAIDs khác. Việc sử dụng cùng lúc các loại thuốc này có thể gây nặng lên các triệu chứng hen suyễn của bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Xem hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi mình gặp những vấn đề sau để có phương án điều trị phù hợp nhất: Các loại thuốc đang sử dụng, tiền sử dị ứng của bản thân.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bị các vấn đề về tâm thần kinh, bệnh nhân thiếu khả năng dung nạp Lactose.
7.2 Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Phụ nữ dự định có thai hoặc đang mang thai, đang trong thời gian cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.
7.3 Người lái xe và vận hành máy móc
Astmodil 10mg có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
7.4 Bảo quản
Astmodil 10mg được bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng trực tiếp, cần đặt hộp ở nơi có nhiệt độ phòng không cao quá 25oC.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16882-13.
Nhà sản xuất: thuốc Astmodil 10mg được sản xuất bởi Polfarmex S.A - Ba Lan.
Đóng gói: mỗi hộp Astmodil 10mg chứa 1 lọ, lọ chứa 2 viên.
9 Thuốc Astmodil 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Astmodil 10mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Astmodil 10mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Mua thuốc Astmodil 10mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Astmodil 10mg và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 8 hình ảnh