Asthmatin 5 Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-26557-17 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am198 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Asthmatin 5 được chỉ định để điều trị các triệu chứng trong trường hợp bị viêm mũi dị ứng và hen phế quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Asthmatin 5.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Asthmatin 5 chứa:
- Hoạt chất: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén nhai
2 Chỉ định của thuốc Asthmatin 5
Với người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi, thuốc Asthmatin 5 được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị bệnh hen phế quản khi dùng kéo dài.
Thuốc Asthmatin 5 còn dùng để điều trị các triệu chứng cho người bị viêm mũi dị ứng.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Asthmatin 4 điều trị các triệu chứng trong trường hợp bị viêm mũi dị ứng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Asthmatin 5
3.1 Liều dùng
Trường hợp | Đối tượng | Liều dùng |
Hen suyễn | Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Dùng 02 viên (10mg) |
Trẻ em 6 - 14 tuổi | Dùng 01 viên (5mg) | |
Trẻ em 2 - 5 tuổi | Dùng 4mg (Nên đổi sang viên Asthmatin 4) | |
Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi | Dùng 4mg nhưng nên đổi sang dạng thuốc cốm 4mg | |
Trẻ em dưới 12 tháng tuổi | Chưa có thông tin. | |
Viêm mũi dị ứng theo mùa | Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Dùng 02 viên (10mg) |
Trẻ em 6 - 14 tuổi | Dùng 01 viên (5mg) | |
Trẻ em 2 - 5 tuổi | Dùng 4mg (Nên đổi sang viên Asthmatin 4 để dễ dùng hơn) | |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Chưa có thông tin. | |
Viêm mũi dị ứng quanh năm | Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Dùng 02 viên (10mg) |
Trẻ em 6 - 14 tuổi | Dùng 01 viên (5mg) | |
Trẻ em 2 - 5 tuổi | Dùng 4mg (Nên đổi sang viên Asthmatin 4 để dễ dùng hơn) | |
Trẻ em 06 - 23 tháng tuổi | Dùng 4mg nên chuyển sang dạng thuốc cốm | |
Trẻ em dưới 06 tháng tuổi | Chưa có thông tin. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Asthmatin 5 dùng đường uống. Mỗi ngày nên uống một lần Asthmatin 5.
Thuốc Asthmatin 5 khi dùng cho người hen suyễn thì nên uống vào buổi tối còn khi mắc viêm mũi dị ứng theo mùa có thể dùng sáng hoặc tối.
Dạng bào chế nên được chọn phù hợp với từng lứa tuổi.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần Asthmatin 5.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Montelukast 10mg Dopharma dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn.
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan/tổ chức | Tác dụng phụ |
Máu và bạch huyết | Tăng xu hướng chảy máu. |
Hệ miễn dịch | Các phản ứng quá mẫn |
Tâm thần | Bát thường về giác mơ, chứng quá hiếu động tâm thần vận động, tràm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử. |
Thần kinh | Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật. |
Tim | Đánh trống ngực |
Hô hấp | Chảy máu mũi, hội chứng Churg — Strass. |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn. |
Gan mật | Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật. |
Da và mô dưới da | Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút. |
Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ |
Các rồi loạn thông thường | Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù. |
6 Tương tác
Montelukast không tác động đến dược động học trên lâm sàng của các thuốc như Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai dạng uống (ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), terfenadine, Digoxin và warfarin.
Montelukast không nên kết hợp với Phenobarbital vì làm giảm AUC của Montelukast xuống khoảng 40%.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Asthmatin 5 là thuốc kê đơn.
Đọc kỹ HDSD của Asthmatin 5 trước khi dùng.[1]
Không dùng Asthmatin 5 (montelukast) trong điều trị hen phế quản khi lên cơ cấp tính mà người bệnh nên có thuốc cấp cứu sẵn sàng để dùng khi lên cơn cấp tính.
Trường hợp dùng corticoid dạng xịt hoặc dạng uống muốn đổi sang dùng montelukast thì nên giảm dần liều chứ không nên đổi thuốc đột ngột.
Không dùng chỉ dùng một mình thuốc Asthmatin 5 để điều trị hoặc kiểm soát tình trạng bệnh có co thắt phế quản do gắng sức.
Không dùng đồng thời montelukast với Aspirin hoặc thuốc NSAIDs trên người nhạy cảm với aspirin.
Khi sử dụng montelukast đã có báo cáo về các dấu hiệu tâm thần kinh ở người sử dụng. Ngoài ra, cũng có báo cáo về việc tăng bạch cầu ái toan trên người bị hen phế quản sử dụng Asthmatin 5.
Trong thuốc Asthmatin 5 có chứa Aspartame nên thông báo với người phenylceton niệu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Asthmatin 5 cho người đang mang thai hay đang cho con bú vì chưa rõ tính an toàn. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Asthmatin 5 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt có ảnh hướng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều Asthmatin 5, đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Asthmatin 10 có chứa cùng hoạt chất Montelukast được chỉ định để điều trị bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 140,000đ/Hộp.
Thuốc Molukat 4 có chứa cùng hoạt chất Montelukast và hàm lượng được chỉ định để dự phòng và điều trị hen suyễn. Được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Hậu Giang với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 100,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-26557-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi nhánh 1
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Asthmatin 5 có chứa Montelukast ức chế tác dụng sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT1 do Montelukast liên kết với thụ thể này với ái lực và tính chọn lọc cao.
10.2 Dược động học
Khi dùng thuốc qua đường uống, Montelukast hấp thu vào cơ thể với có Sinh khả dụng ở mức trung bình khoảng 64% khi uống. Nồng độ Montelukast đạt Cmax sau 3-4 giờ uống. Có hơn 99% Montelukast gắn với protein trong máu. Montelukast chuyển hóa qua gan và được thải vào phân qua mật.
11 Thuốc Asthmatin 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Asthmatin 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Asthmatin 5 mua ở đâu?
Thuốc Asthmatin 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Asthmatin 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Dùng Montelukast đơn thuần có hiệu quả trong điều trị triệu chứng ho, giảm độ nhạy phản xạ ho và cải thiện tình trạng viêm đường hô hấp tăng bạch cầu ái toan ở người bị hen suyễn dạng ho.[2]
- Thuốc Asthmatin 5 sử dụng cho cả trẻ em và người lớn.
- Asthmatin 5 bào chế dưới dạng viên nén nhai, thuận tiện sử dụng và bảo quản.
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ.
- Thuốc Asthmatin 5 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm đạt tiêu chuẩn GMP.
12.2 Nhược điểm
- Vì là dạng viên nén nhai nên gây khó khăn khi người bệnh không thể nhai hoặc khó nhai.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ ác giả Fang Yi, Chen Zhan, Baojuan Liu, Hu Li, Jianmeng Zhou, Jiaman Tang, Wen Peng, Wei Luo, Qiaoli Chen, Kefang Lai (Ngày đăng: ngày 10 tháng 10 năm 2022). Effects of treatment with montelukast alone, budesonide/formoterol alone and a combination of both in cough variant asthma, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 02 năm 2024.