Asthmatin 4 Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-26556-17 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am195 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Asthmatin 4 được chỉ định để điều trị các triệu chứng trong trường hợp bị viêm mũi dị ứng và hen phế quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Asthmatin 4.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Asthmatin 4 chứa:
- Hoạt chất: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén nhai
2 Chỉ định của thuốc Asthmatin 4
Thuốc Asthmatin 4 chỉ định cho người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi để dự phòng cũng như điều trị bệnh hen phế quản trong thời gian dài.
Thuốc Asthmatin 4 cũng được sử dụng trong điều trị các triệu chứng trong trường hợp bị viêm mũi dị ứng.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Enokast 4 được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, hen phế quản.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Asthmatin 4
3.1 Liều dùng
Trường hợp | Đối tượng | Liều dùng |
Hen suyễn | Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Dùng 2,5 viên (10mg) |
Trẻ em 6 - 14 tuổi | Dùng 1,25 viên (5mg) (Nên đổi sang viên Asthmatin 5 để thuận tiện hơn) | |
Trẻ em 2 - 5 tuổi | Dùng 01 viên (4mg) | |
Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi | Dùng 4mg nhưng nên đổi sang dạng thuốc cốm | |
Trẻ em dưới 12 tháng tuổi | Chưa có thông tin. | |
Viêm mũi dị ứng theo mùa | Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Dùng 2,5 viên (10mg) |
Trẻ em 6 - 14 tuổi | Dùng 1,25 viên (5mg) (Nên đổi sang viên Asthmatin 5 để thuận tiện hơn) | |
Trẻ em 2 - 5 tuổi | Dùng 01 viên (4mg) | |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Chưa có thông tin. | |
Viêm mũi dị ứng quanh năm | Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Dùng 2,5 viên (10mg) |
Trẻ em 6 - 14 tuổi | Dùng 1,25 viên (5mg) (Nên đổi sang viên Asthmatin 5 để thuận tiện hơn) | |
Trẻ em 2 - 5 tuổi | Dùng 01 viên (4mg) | |
Trẻ em 06 - 23 tháng tuổi | Dùng 4mg nhưng nên đổi sang dạng thuốc cốm | |
Trẻ em dưới 06 tháng tuổi | Chưa có thông tin. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Asthmatin 4 dùng đường uống. Nên uống thuốc Asthmatin 4 mỗi ngày 1 lần.
Thời điểm dùng thuốc Asthmatin 4 với người hen suyễn là buổi tối còn với người viêm mũi dị ứng theo mùa thì có thể uống sáng hoặc tối.
3.3 Thuốc Asthmatin 4 có phải kháng sinh không?
Thuốc Asthmatin 4 không phải kháng sinh.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần Asthmatin 4.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Montelukast 10mg Dopharma dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn.
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan/tổ chức | Tác dụng không mong muốn |
Máu và bạch huyết | Tăng xu hướng chảy máu. |
Hệ miễn dịch | Các phản ứng quá mẫn |
Tâm thần | Bát thường về giác mơ, chứng quá hiếu động tâm thần vận động, tràm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử. |
Thần kinh | Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật. |
Tim | Đánh trống ngực |
Hô hấp | Chảy máu mũi, hội chứng Churg — Strass. |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn. |
Gan mật | Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật. |
Da và mô dưới da | Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút. |
Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ |
Các rồi loạn thông thường | Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù. |
6 Tương tác
Montelukast trong nghiên cứu không có ảnh hưởng đến các thuốc như Theophlin, terfenadin, prednison, wafarin, Digoxin, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống.
Không nên dùng đồng thời Montelukast với Phenobarbital, Phenytoin và Rifampicin.
Montelukast không gây ức chế CYP 2C8 trong nghiên cứu in vivo.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ HDSD của Asthmatin 4 trước khi dùng.[1]
Không sử dụng Asthmatin 4 để điều trị đợt cấp của hen phế quản.
Khi dùng Asthmatin 4 thay thế corticoid dạng xịt/uống không nên dừng corticoid đột ngột mà nên giảm dần liều.
Không dùng đơn trị liệu bằng Asthmatin 4 để điều trị hoặc kiểm soát trong trường hợp co thắt phế quản do gắng sức.
Không khuyến cáo dùng Aspirin hoặc thuốc NSAIDs cùng montelukast trên người nhạy cảm với aspirin.
Đã có báo cáo về dấu hiệu tâm thần kinh khi dùng Asthmatin 4 ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em.
Trường hợp bệnh nhân hen phế quản điều trị bằng Asthmatin 4 có thể gặp tình trạng tăng bạch cầu ái toan.
Trên người phenylceton niệu cần thận trọng vì Asthmatin 4 chứa aspartam.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa rõ hiệu quả cũng như tính an toàn của Asthmatin 4 trên người mang thai và đang cho con bú nên không khuyến cáo dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Asthmatin 4 gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc một số triệu chứng khác có ảnh hướng đến lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều Asthmatin 4, đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Phân biệt thuốc Asthmatin 4 và thuốc Asthmatin 10
Thuốc Asthmatin 4 và thuốc Asthmatin 10 có cùng họa chất Montelukast nhưng khác hàm lượng.
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Asthmatin 10 có chứa cùng hoạt chất Montelukast được chỉ định để điều trị bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 140,000đ/Hộp.
Thuốc Molukat 4 có chứa cùng hoạt chất Montelukast và hàm lượng được chỉ định để dự phòng và điều trị hen suyễn. Được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Hậu Giang với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 100,000đ/Hộp.
10 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-26556-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi nhánh 1
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Thuốc Asthmatin 4 có chứa Montelukast có ái lực chọn lọc với thụ thể CysL T1 từ đó ức chế hoạt tính của LTD4 trên thụ thể này mà không có hoạt tính chủ vận nào.
11.2 Dược động học
Montelukast hấp thu qua tiêu hóa với Sinh khả dụng khoảng 64%. Nồng độ Montelukast đạt đỉnh sau 3-4 giờ sử dụng thuốc. Tỷ lệ Montelukast gắn protein huyết tương là hơn 99%. Montelukast chuyển hóa qua gan. Montelukast thải trừ vào phân qua mật là chính.
12 Thuốc Asthmatin 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Asthmatin 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Asthmatin 4 mua ở đâu?
Thuốc Asthmatin 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Asthmatin 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13.1 Ưu điểm
- Dùng Montelukast đơn thuần hoặc kết hợp với budesonide/formoterol có hiệu quả trong giảm triệu chứng ho, giảm độ nhạy phản xạ ho và giảm viêm đường hô hấp tăng bạch cầu ái toan ở bệnh nhân mắc hen suyễn dạng ho.[2]
- Thuốc Asthmatin 4 dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ.
- Asthmatin 4 bào chế dưới dạng viên nén nhai, thuận tiện sử dụng và bảo quản.
- Thuốc Asthmatin 4 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm đạt tiêu chuẩn GMP.
13.2 Nhược điểm
- Vì là dạng viên nén nhai nên gây khó khăn khi dùng cho người khó nhai, không thể nhai như trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, người già…
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ ác giả Fang Yi, Chen Zhan, Baojuan Liu, Hu Li, Jianmeng Zhou, Jiaman Tang, Wen Peng, Wei Luo, Qiaoli Chen, Kefang Lai (Ngày đăng: ngày 10 tháng 10 năm 2022). Effects of treatment with montelukast alone, budesonide/formoterol alone and a combination of both in cough variant asthma, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 02 năm 2024.