Aspirin 81mg Vidipha
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-24306-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aspirin (Acid Acetylsalicylic) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8301 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aspirin 81mg Vidipha là thuốc được sử dụng với mục đích chống huyết khối trong ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Vậy thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Aspirin 81mg Vidipha trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Aspirin 81mg Vidipha là thuốc gi? Mỗi viên Aspirin 81mg Vidipha có chứa thành phần:
- Acid acetylsalicylic.......81 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aspirin 81mg Vidipha
2.1 Tác dụng của thuốc Aspirin 81mg Vidipha
2.1.1 Dược lực học
Axit acetylsalicylic (Aspirin) làm gián đoạn quá trình sản xuất prostaglandin trong toàn cơ thể bằng cách nhắm mục tiêu cyclooxygenase - 1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). Prostaglandin là những chất kích thích mạnh đã được chứng minh là gây đau đầu và đau khi tiêm vào người. Prostaglandin làm tăng độ nhạy cảm của các thụ thể đau và các chất như histamin và bradykinin. Thông qua việc làm gián đoạn quá trình sản xuất và ngăn chặn việc giải phóng prostaglandin trong quá trình viêm, loại thuốc này có thể ngăn chặn hoạt động của chúng tại các thụ thể đau, ngăn ngừa các triệu chứng đau. Axit acetylsalicylic được coi là một chất hạ sốt vì khả năng can thiệp vào việc sản xuất prostaglandin E1 của não. Prostaglandin E1 được biết đến là chất gây sốt cực mạnh.
Sự ức chế kết tập tiểu cầu của Axit acetylsalicylic xảy ra do sự can thiệp của nó với thromboxane A2 trong tiểu cầu, gây ra bởi sự ức chế COX-1. Thromboxane A2 là một lipid quan trọng chịu trách nhiệm cho sự kết tập tiểu cầu, có thể dẫn đến hình thành cục máu đông và nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ trong tương lai[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn sau khi uống nhưng sự hấp thu có thể thay đổi tùy thuộc vào đường dùng, dạng bào chế và các yếu tố khác bao gồm nhưng không giới hạn ở tốc độ hòa tan viên thuốc, thành phần dạ dày, thời gian làm rỗng dạ dày và pH dạ dày.
Phân bố: Thuốc này được phân phối đến các mô cơ thể ngay sau khi dùng. Nó được biết là đi qua nhau thai. Huyết tương chứa hàm lượng salicylate cao, cũng như các mô như dịch cột sống, phúc mạc và hoạt dịch, nước bọt và sữa. Thận, gan, tim và phổi cũng được tìm thấy có nồng độ salicylate cao sau khi dùng thuốc. Nồng độ salicylate thấp thường thấp và nồng độ tối thiểu được tìm thấy trong phân, mật và mồ hôi. Có khoảng 50% đến 90% nồng độ điều trị thông thường của salicylate (một chất chuyển hóa chính của axit acetylsalicylic) liên kết với protein huyết tương, đặc biệt là Albumin.
Chuyển hóa: Aspirin được chuyển hóa ở gan thành Acid salicylic, rồi được chuyển thành salicylat dạng tự do hoặc liên hợp.
Thải trừ: Aspirin được bài tiết chủ yếu qua thận với nửa đời thải trừ khoảng 15 phút, thay đổi ở người viêm gan và Độ thanh thải đạt khoảng 9,3 mL/phút/kg, thay đổi ở người già, người xơ gan.
2.2 Chỉ định thuốc Aspirin 81mg Vidipha
Thuốc Aspirin 81mg Vidipha được chỉ định trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở các bệnh nhân có tiền sử về bệnh này.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dospirin - Thuốc có tác dụng chống đông máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aspirin 81mg Vidipha
3.1 Liều dùng thuốc Aspirin 81mg Vidipha
Ức chế tập kết tiểu cầu: 1-2 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Aspirin 81 Agimexpharm hiệu quả
Thuốc Aspirin 81mg Vidipha được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với một cốc nước, nuốt nguyên viên.
Nên uống thuốc sau khi ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Aspirin 81mg Vidipha trong các trường hợp:
- Người dị ứng với dẫn xuất salicylate và các thành phần trong thuốc.
- Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu hoặc giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng dạng tiến triển.
- Tiền sử bị bệnh hen, suy tim, suy gan, suy thận.
- Phụ nữ đang mang thai ở giai đoạn 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc DuoPlavin 75mg/100mg - Giải pháp chống huyết khối hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, ngoài tác dụng chính ra sẽ có thể gặp một số tác dụng phụ như nôn, buồn nôn, đau dạ dày, thiếu máu, mề đay, khó thở,...
Trên tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, khó tiêu, cơn đau vùng thượng vị |
Trên thần kinh | Mệt mỏ, buồn ngủ |
Trên hệ huyết học | Tăng nguy cơ thiếu máu do tan máu |
Trên da | Gây phát ban, mẩn ngứa |
Trên hô hấp | Gây khó thở do co thắt phế quản |
Trên cơ xương | Gây yếu cơ |
Thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc để được hỗ trợ và xử lý kịp thời.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Fenoprofen, Indomethacin, naproxen | Có thể làm giảm nồng độ fenoprofen, indomethacin, naproxen |
Indomethacin, naproxen và lenoprofen | Làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và lenoprofen |
Warfarin | Tăng nguy cơ chảy máu |
Các thuốc kháng viêm phi steroid khác | Có nguy cơ quá liều và ngộ độc |
Methotrexat, acid valproic, Phenytoin, thuốc hạ Glucose máu sulfonylurea | Làm tăng nồng độ thuốc Methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic và tăng độc tính. |
Những thuốc làm giảm acid uric niệu | Probenecid, sulphinpyrazol giảm tác dụng của thuốc làm giảm acid uric niệu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Aspirin 81mg Vidipha cùng với các thuốc chống đông máu khác.
Tránh phối hợp thuốc Aspirin 81mg Vidipha với các chất chống viêm không steroid khác hoặc các corticoid.
Lưu ý khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan, thận.
Hạn chế sử dụng thuốc Aspirin 81mg Vidipha cho trẻ em.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc, khi dùng thuốc Aspirin 81mg Vidipha có thể gặp các tác dụng phụ như mệt mỏi,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Aspirin tăng nguy cơ xuất huyết ở mẹ và thai nhi, do đó không dùng thuốc Aspirin 81 Agimexpharm trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Aspirin có thể bài tiết vào sữa mẹ nhưng ít gây hại cho trẻ, do đó có thể sử dụng thuốc Aspirin 81 Agimexpharm khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày hoặc dùng Than hoạt tính. Ngoài ra, có thể điều trị sốt cao bằng cách truyền dịch, bổ sung điện giải, thiết lập lại cân bằng kiềm-toan, điều trị tích lũy ceton, duy trì mức glucose phù hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Aspirin 81mg Vidipha ở nơi khô ráo, mát mẻ.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24306-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Aspirin 81mg Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Aspirin 81mg Vidipha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Aspirin 81mg Vidipha có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aspirin 81mg Vidipha mua ở đâu?
Thuốc Aspirin 81mg Vidipha mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aspirin 81mg Vidipha để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Aspirin 81mg Vidipha được bào chế dưới dạng viên nén bao bao phim tiện dụng, an toàn, dễ bảo quản và mang theo.
- Thuốc Aspirin 81mg Vidipha được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha đã có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất thuốc chất lượng cao. Nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP - WHO để đáp ứng các yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất trước khi cung cấp các loại thuốc chất lượng cao trên thị trường[2].
- Aspirin đã được chứng minh là có tác dụng chống viêm, chống huyết khối và kháng virus, bao gồm cả virus corona, khi điều trị cho bệnh nhân COVID-19 giúp giảm viêm huyết khối và tỷ lệ biến chứng lâm sàng cũng như tỷ lệ tử vong tại bệnh viện thấp hơn[3].
12 Nhược điểm
- Thuốc Aspirin 81mg Vidipha không dùng được cho trẻ em, người có các vấn đề tiêu hóa như loét dạ dày-tá tràng.
- Aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu nội sọ[4].
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Pubchem. Aspirin, Pubchem. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Chuyên gia Pubmed. Is Acetylsalicylic Acid a Safe and Potentially Useful Choice for Adult Patients with COVID-19 ?, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Hasan Arif; Sandeep Aggarwal, (Cập nhật ngày 11 tháng 07 năm 2022). Salicylic Acid (Aspirin), NCBI. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023