Aspirin 81mg Thephaco
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược phẩm-vật tư y tế Thanh Hóa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm-vật tư y tế Thanh Hóa |
Số đăng ký | VD-19088-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aspirin (Acid Acetylsalicylic) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2803 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Aspirin 81mg Thephaco có chứa:
- Acid acetylsalicylic 81mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aspirin 81mg Thephaco
Aspirin 81mg Thephaco có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Điều trị các trường hợp đau nhẹ đến vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aspirin 81mg Vidipha ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aspirin 81mg Thephaco
3.1 Liều dùng
Giảm đau, hạ sốt:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 650mg mỗi 4 giờ hoặc 1000mg mỗi 6 giờ, tổng liều không vượt quá 3,5g/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dự phòng nhồi máu cơ tim: Người lớn 81mg - 325mg/ngày, sử dụng hàng ngày hoặc cách ngày.
3.2 Cách dùng
Aspirin 81mg Thephaco được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với aspirin, bệnh hen, viêm mũi hoặc nổi mày đay khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác.
Người mắc bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động.
Người suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận (đặc biệt khi tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút), xơ gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aspirin 81 Agimexpharm điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa, hạ sốt, viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu Sắt. Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
6 Tương tác
Tndomethacin, naproxen, và fenoprofen: Aspirin làm giảm nồng độ của các thuốc này.
Methotrexat, sulphonylurea, Phenytoin, acid valproic: Tăng nồng độ và độc tính khi dùng đồng thời với aspirin.
Spironolacton: Aspirin đối kháng với natri niệu do spironolacton.
Penicilin: Aspirin phong bế vận chuyển tích cực penicilin từ dịch não tủy vào máu.
Probenecid, sulphinpyrazol: Aspirin làm giảm hiệu quả của các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người đang dùng Thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu cần thận trọng.
Không phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid, glucocorticoid.
Bệnh nhân suy tim nhẹ, bệnh thận, bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước, giảm chức năng thận.
Trẻ em có nguy cơ hội chứng Reye, nên hạn chế chỉ định cho đối tượng này.
Người cao tuổi dễ bị nhiễm độc aspirin do giảm chức năng thận, nên dùng liều thấp hơn liều thường dùng cho người lớn
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Không dùng aspirin trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Cho con bú: Aspirin bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên với liều thông thường, nguy cơ tác động có hại lên trẻ bú mẹ là rất thấp.
7.3 Xử trí khi quá liều
Gây nôn để làm sạch dạ dày.
Điều trị sốt cao, truyền dịch và chất điện giải, điều chỉnh mất cân bằng acid-base, điều trị chứng tích ceton, giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp.
Kiềm hóa nước tiểu giúp tăng đào thải salicylat (tránh dùng bicarbonat uống do làm tăng hấp thu salicylat). Nếu dùng acetazolamid, xem xét tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat.
Khi quá liều nghiêm trọng, có thể truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.
Giám sát phù phổi, co giật và thực hiện biện pháp thích hợp nếu cần.
Điều trị chảy máu có thể truyền máu hoặc dùng vitamin K.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Aspirin 81mg Thephaco ở nơi khô ráo.
Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Aspirin 81mg Thephaco hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Aspirin 81mg Quapharco của Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình sản xuất, chứa Aspirin được sử dụng để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những bệnh nhân từng mắc các bệnh này trước đó.
- Thuốc Doaspin 81 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, chứa Acid Acetylsalicylic được dùng trong dự phòng huyết khối tim mạch và mạch não.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acid Acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
Aspirin ức chế không thuận nghịch enzym cyclooxygenase (COX),ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin khi nồng độ Acid salicylic trong máu giảm xuống. Đối với tiểu cầu, do không có nhân, không thể tổng hợp cyclooxygenase mới, dẫn tới cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch đến khi tiểu cầu mới được sinh ra.
Ngoài ra, aspirin còn làm ức chế sản sinh prostaglandin tại thận. Dù tác động này ít ảnh hưởng đến người có chức năng thận bình thường, nhưng lại rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở những bệnh nhân mắc suy thận mạn, suy tim, suy gan hoặc rối loạn thể tích huyết tương. Ở các đối tượng này, việc ức chế prostaglandin tại thận có thể dẫn tới nguy cơ suy thận cấp, giữ nước, suy tim cấp.[1]
9.2 Dược động học
Sinh khả dụng: 68 ± 3%.
Gắn protein huyết tương: 49% (giảm khi tăng urê máu).
Độ thanh thải: 9,3 ± 1,1 ml/phút/kg (thay đổi ở người cao tuổi, xơ gan).
Thể tích phân bố: 0,15 ± 0,03 lít/kg.
Thời gian bán thải: 0,25 ± 0,03 giờ, thay đổi ở bệnh nhân viêm gan.
Đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.
10 Thuốc Aspirin 81mg Thephaco giá bao nhiêu?
Thuốc Aspirin 81mg Thephaco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Aspirin 81mg Thephaco mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aspirin 81mg Thephaco để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Aspirin 81mg Thephaco giúp dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Thuốc còn có tác dụng điều trị các trường hợp đau nhẹ đến vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.
- Dạng viên bao phim tan trong ruột giúp bệnh nhân dễ sử dụng, bảo quản.
- Thuốc của Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá sản xuất với dây chuyền công nghệ hiện đại.
13 Nhược điểm
- Aspirin 81mg Thephaco có thể có tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày.
Tổng 6 hình ảnh





