Asperlican 150
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-26580-17 |
Dạng bào chế | viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 05 vỉ x 05 viên |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2611 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Asperlican 150 được chỉ định để điều trị nấm Candida. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Asperlican 150
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Asperlican 150 có chứa
- Fluconazol 150mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Asperlican 150
2.1 Tác dụng của thuốc Asperlican 150
2.1.1 Dược lực học
Fluconazole, thường được gọi là Diflucan , là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nhiễm nấm bề mặt ở nhiều loại mô.
Fluconazole là một thành viên của nhóm triazole được thay thế propan-2-ol ở vị trí 1 và 3 bởi các nhóm 1H-1,2,4-triazol-1-yl và ở vị trí 2 bởi nhóm 2,4-diflophenyl. Nó là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida niêm mạc và nhiễm trùng toàn thân bao gồm bệnh nấm candida toàn thân, bệnh coccidioidomycosis và bệnh cryptococcus. Nó có vai trò là chất ức chế P450, chất gây ô nhiễm môi trường và xenobiotic. Nó là một difluorobenzene , một loại thuốc chống nấm conazole, một loại thuốc chống nấm triazole và một loại rượu bậc ba. Nó có chức năng liên quan đến 1,3-difluorobenzene . Nó bắt nguồn từ hydrua của 1H-1,2,4-triazole[1].
2.1.2 Dược động học
Sinh khả dụng của fluconazol dùng đường uống được đo là trên 90%. Nó được hấp thụ rộng rãi trong đường tiêu hóa khi dùng một liều uống. Sự hấp thu qua đường uống không bị ảnh hưởng bởi lượng thức ăn với fluconazole nhưng có thể làm tăng thời gian cho đến khi đạt được nồng độ tối đa.
Fluconazole được đào thải chủ yếu qua thận, với khoảng 80% liều dùng được đo trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Khoảng 11% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
2.2 Chỉ định của thuốc Asperlican 150
Thuốc Asperlican 150 được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ, đường niệu.
- Điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, nấm da, nấm móng, thực quản, màng bụng..
- Điều trị nhiễm nấm Candida nghiêm trọng toàn thân hoặc trong huyết, phổi, thậm chí Điều trị viêm màng não do nấm Cryptococcus neoformans.
- Điều trị các bệnh do nấm Blastomyces, nấm Coccidioides immitis và nấm Histoplasma.
- Dự phòng nhiễm nấm Candida trong các trường hợp: Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ung thư, AIDS, bệnh nhân ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ…
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Asperlican 150
3.1 Liều dùng thuốc Asperlican 150
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn | Điều trị nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ: |
|
Điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, hầu họng | 150mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên/ lần/ ngày, dùng trong khoảng 1 - 2 tuần. | |
Điều trị nhiễm nấm Candida ở thực quản | 150mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên Asperlican/ lần/ ngày) dùng liên tục tối thiểu 3 tuần và sau khi hết triệu chứng cần dùng thêm tối thiểu 2 tuần nữa. | |
Điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân | 450mg/ lần/ ngày (tương đương 3 viên/ lần/ ngày) trong 3 ngày đầu tiên của đợt điều trị, sau đó dùng liều 150mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên/ lần/ ngày), dùng trong tối thiểu 4 tuần và sau khi hết triệu chứng cần dùng thêm tối thiểu 2 tuần nữa. | |
Điều trị viêm màng não do nhiễm nấm Cryptococcus |
| |
Điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân phẫu thuật cấy ghép tủy xương | 3 viên Asperlican 150/ lần/ ngày (tương đương 450mg/ lần/ ngày). Dùng thuốc dự phòng trước vài ngày khi số lượng bạch cầu trung tính giảm (có thể tiên đoán được) và tiếp tục dùng thêm 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu trung tính đạt giá trị trên 1.000/ mm3. | |
Trẻ em | Điều trị dự phòng | 3mg/ kg cân nặng/ ngày đối với nhiễm nấm bề mặt, 6 - 12mg/ kg cân nặng/ ngày đối với nhiễm nấm toàn thân. |
Điều trị nấm | 6mg/kg cân nặng/ngày hoặc có thể dùng liều 12mg/ kg cân nặng/ ngày và chia tổng liều làm 2 lần sử dụng trong ngày nếu nhiễm nấm kéo dài, tuy nhiên không được vượt quá 600mg/ ngày. | |
Trẻ sơ sinh | Trẻ sơ sinh dưới 2 tuần tuổi | 3 - 6mg/ kg cân nặng/ lần, mỗi lần dùng cách nhau 72 giờ. |
Trẻ từ 2 - 4 tuần tuổi | 3 - 6mg/ kg cân nặng/ lần, mỗi lần dùng cách nhau 48 giờ. | |
Bệnh nhân suy thận | Điều trị nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ (đơn trị liệu): | Không cần điều chỉnh liều dùng. |
Đa trị liệu | Liều dùng được điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinin (ml/ phút). |
3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
- Uống với nước sôi để nguội, thể tích vừa đủ khoảng 200ml.
- Nuốt nguyên viên, tránh vỡ nát viên để ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
- Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa được sự hướng dẫn của bác sĩ
- Nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn để tránh tái phát
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Flucozal 150mg - điều trị nấm hiệu quả
4 Chống chỉ định
- Không sử dụng bệnh nhân mẫn cảm với Asperlican 150 hoặc các thuốc chống nấm nhóm azol (ketoconazol, miconazol, và clotrimazol)
- Tuyệt đối không phối hợp với terfenadin ở bệnh nhân sử dụng chế độ liều ≥ 400mg fluconazol/ngày trong nhiều ngày.
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron, Erythromycin.
5 Tác dụng phụ
Thuốc Asperlican có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
-Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, đau dạ dày, tiêu chảy.
- Ngoài ra còn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
- Về gan: nước tiểu sẫm màu, cảm thấy mệt mỏi, không đói, đau bụng hoặc đau dạ dày, phân có màu nhạt, nôn mửa, vàng da hoặc mắt.
- Về tuyến thượng thận: đau bụng dữ dội hoặc nôn mửa, chóng mặt hoặc ngất xỉu, yếu cơ, cảm thấy rất mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, không đói hoặc sụt cân .
Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường sau khi dùng thuốc Asperlican 150, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra sức khỏe.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fluebac trị nấm Candida ở âm đạo
6 Tương tác
- Asperlican 150 có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc sau
- Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid)
- Thuốc điều trị động kinh: Phenytoin (thuốc điều trị động kinh)
- Thuốc điều trị hen: theophylin
- Thuốc kháng histamin: astermizol
- Thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin)
- Thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, Tacrolimus, ciclosporin
- Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol khi dùng đồng thời, vì vậy, cần tăng liều của fluconazol.
- Rifabutin: Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Việc điều trị không dứt điểm sẽ dễ làm bệnh nấm tái phát lại.
- Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận, cần thận trọng với những đối tượng suy giảm chức năng gan, thận để tránh hiện tượng tích lũy thuốc.
- Không tự ý tăng liều hay giảm liều bất thường khi chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ
- Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Đến nay chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng fluconazole cho người mang thai. Chỉ nên dùng fluconazole cho người mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Fluconazole được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp hơn nồng độ trong huyết tương. Có thể duy trì việc cho con bú sau khi uống liều duy nhất 150 mg. Tuy nhiên khuyến cáo không cho bú sau khi dùng liều lặp lại hoặc sử dụng liều cao fluconazole.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, cần đưa người bệnh đến bệnh viện và theo dõi ít nhất 24 giờ, cần theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, nồng độ Kali huyết và làm các xét nghiệm về gan, thận.
- Fluconazole được đào thải nhiều trong nước tiểu. Trong trường hợp nặng có thể tiến hành thẩm phân máu. Một đợt thẩm phân máu kéo dài 3 giờ làm giảm khoảng 50% nồng độ trong huyết tương.
8 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
Tránh xa tầm mắt của trẻ nhỏ.
Nhà sản xuất
SĐK: VD-26580-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM
Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 05 viên
9 Thuốc Asperlican 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Asperlican 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Asperlican 150 mua ở đâu?
Thuốc Asperlican 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng viên nang cứng giúp che giấu mùi vị, dễ dàng sử dụng, bảo quản và mang theo.
Có tác dụng điều trị cả những nấm Candida nghiêm trọng như Candida huyết, phổi, toàn thân.
Fluconazole kém hiệu quả hơn Terbinafine và Itraconazole trong điều trị nấm móng. Tuy nhiên, fluconazole có thể được ưu tiên hơn ở những bệnh nhân không thể dung nạp các thuốc kháng nấm đường uống khác do chế độ dùng thuốc, tác dụng phụ và tương tác thuốc. [2].
Các nghiên cứu gần đây đã chứng minh rằng fluconazole hiệu quả hơn trong điều trị nhiễm trùng mô mềm và phổi so với các phương pháp điều trị bằng thuốc chống nấm azole khác, chủ yếu là nhiễm trùng do coccidioidomycosis [3].
12 Nhược điểm
- Dễ gặp tương tác khi sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo về trường hợp quá liều fluconazole kèm theo ảo giác và hành vi hoang tưởng
- Chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sĩ kê.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại Pubchem, Fluconazole, Pubchem. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Sherrill J Brown, Efficacy of fluconazole for the treatment of onychomycosis, ngày đăng Tháng 10 năm 2009, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 02 năm 2023
- ^ Tác giả Ameish Govindarajan; Karlyle G. Bistas; Curtis J. Ingold; Ayham Aboeed, (Cập nhật ngày 11 tháng 2 năm 2023), Fluconazole, NCBI. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2023