Asiclacin 500
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Sao Kim, Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim |
Số đăng ký | VD-14980-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 3 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Azithromycin |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Macrogol (PEG), Microcrystalline cellulose (MCC), Nước tinh khiết (Purified Water), Lactose monohydrat, titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1131 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần viên thuốc Asiclacin 500 gồm có:
- Azithromycin (ở dạng Azithromycin dihydrat) với hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Asiclacin 500
Chỉ định thuốc Asiclacin 500 cho các đối tượng có bệnh nhiễm khuẩn do bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm Azithromycin, cụ thể:
- Bệnh lý lâu nhiễm qua đường tịch dục cho cả nữ và nam. Thuốc có thể chữa trị nhiễm khuẩn ở đường sinh dục chưa có biến chứng do chủng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng hay Chlamydia trachomatis.[1]
- Những nhiễm trùng tại mô mềm, da.
- Nhiễm trùng xảy ra ở đường hô hấp trên/dưới: Viêm xoang, viêm phổi, viêm họng,...

==>> Đọc thêm: Thuốc Azoget Tablets 500mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Asiclacin 500
3.1 Liều dùng
Người lớn dùng để chữa bệnh lý lây qua đường sinh dục như viêm niệu đạo/cổ tử cung do Chlamydia trachomatis nên uống duy nhất 1 liều 2 viên Asiclacin 500.
Các chỉ định còn lại: Ngày đầu dùng 1 viên, 4 ngày sau đó chỉ sử dụng 250mg mỗi ngày.
Gợi ý liều cho trẻ nhỏ là 10mg/kg trong ngày đầu, ngày thứ 2 - 5 sử dụng 5mg/kg/lần mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Asiclacin 500 trước ăn 1 tiếng hoặc là sau ăn khoảng 2 tiếng.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với tá dược của Asiclacin 500, Azithromycin hoặc các macrolid khác.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Tiêu chảy, nôn hoặc cảm giác buồn ói, đau bụng.
5.2 Ít gặp
Đau đầu, đầy hơi, ngứa, ngủ gà, chóng mặt, phát ban,...
5.3 Hiếm gặp
Sốc phản vệ, tăng Transaminase, phù mạch,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cimetidin | Không làm ảnh hưởng dược động học Azithromycin nên dùng Cimetidin trước kháng sinh 2 tiếng |
Đồ ăn | Có thể khiến Sinh khả dụng Azithromycin giảm đến 50% |
Chất kháng acid | Phải dùng Azithromycin cách thời điểm uống nhóm chất này |
Dẫn chất nấm cựa gà | Không phối hợp cùng Azithromycin bởi nguy cơ dẫn tới ngộ độc |
Cyclosporin | Có ảnh cản trở cho việc chuyển hóa Cyclosporin |
Digoxin | Azithromycin có thể làm ảnh hưởng chuyển hóa Digoxin tại ruột. Nếu dùng đồng thời phải tiến hành giám sát hàm lượng Digoxin |
Warfarin | Có thể uống đồng thời nhưng vẫn phải giám sát thời gian đông máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải cẩn trọng khi dùng Azithromycin do nguy cơ dẫn tới phù mạch hoặc gây triệu chứng sốc phản vệ nguy hiểm.
Người có hệ số thanh thải creatinin dưới 40ml/phút khu dùng Azithromycin cần phải được sửa liều lượng cho hợp lý.
Do Azithromycin do gan thải trừ là chính nên không dùng Asiclacin 500 khi có bệnh gan.
Chú ý giám sát hiện tượng bội nhiễm khi dùng Azithromycin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ được dùng Asiclacin 500 ở mẹ bầu, người có con bú nếu không có thuốc phù hợp hơn.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Bằng chứng về ảnh hưởng của Asiclacin 500 với khả năng vận hành tàu xe, máy móc chưa có.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các hiện tượng khi quá liều macrolid điển hình như ói mửa, buồn nôn, giảm khả năng nghe hoặc tiêu chảy. Cần giải quyết theo triệu chứng, phối hợp thêm hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Để thuốc Asiclacin 500 nơi khô mát và phải chú ý tránh nắng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Azicrom 500 - kháng sinh macrolid điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Asiclacin 500 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Azitromicina Farmoz 500mg tới từ Reig Jofre S.A của Tây Ban Nha, có thành phần Azithromycin hàm lượng 500mg. Thuốc chữa bệnh gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm Azithromycin.
Azimax 500mg của Dược phẩm Imexpharm có 500mg Azithromycin có chỉ định chữa bệnh nhiễm khuẩn tại các cơ quan như da, đường hô hấp như viêm tai giữa, viêm họng,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Kháng sinh kìm khuẩn Azithromycin nằm ở nhóm macrolid. Thuốc ức chế sự hình thành protein của vi khuẩn sau khi gắn lên tiểu đơn vị 50S ribosom. Azithromycin cản trở peptidyl-ARNt chuyển vị từ vị trí tiếp nhận sang vị trí cho, bởi vậy mà những aminoacyl-ARN mới không thể đến được vị trí tiếp nhận, cuối cùng làm cho các acid amin không đính được vào cuỗi peptid đang được hình thành.
Mặc dù Azithromycin là kháng sinh mới, phổ rộng, nhưng đã xảy ra kháng chéo với Erythromycin. Do đó phải cân nhắc trước tình trạng kháng macrolid lan rộng tại Việt Nam.
Azithromycin gây được tác động tốt ở những vi khuẩn gram dương như S.aureus, Streptococcus hay Pneumococcus.
Ngoài ra thuốc có thể tác động tốt ở H.influenzae, clostridium perfringens, Morazella pneumophilia, Campylobacter sp, Peptostreptococcus,...
Ghi nhận hiệu quả của Azithromycin đối với Mycoplasma pneumoniae, Borrelia burgdorferi, Listeria monocytogenes, Chlamydia trachomatis,... Tác dụng vừa phải ở E.coli, Enterobacter, Morganella, Klebsiella,...
Nhìn chung, hiệu quả của Azithromycin ở các vi khuẩn gram dương yếu hơn Erythromycin, tuy nhiên lại có hiệu quả mạnh hơn Erythromycin đối với một vài loại vi khuẩn gram âm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc Azithromycin được phân bố rộng rãi sau khi uống với giá trị sinh khả dụng đạt 40%. Sau 2 tới 3 tiếng thì có nồng độ đỉnh ở trong huyết tương. Đồ ăn có thể giảm 50% hấp khả năng hấp thu thuốc.
Phân bố: Chủ yếu được phân bố tại Amidan, đại thực bào, phổi, bạch cầu hạt hay tuyến tiền liệt với hàm lượng lớn hơn nhiều lần so với hàm lượng ở máu. Nồng độ Azithromycin tại hệ TKTW rất thấp.
Thải trừ: Tại gan, có lượng nhỏ Azithromycin trải qua phản ứng khử methyl. Đào thải bởi mật với một phần là dạng gốc, một phần là dạng chuyển hóa. Có khoảng 6% liều được nước tiểu thải ra ngoài sau 72 tiếng với dạng chưa biến đổi. Nửa đời thải trừ của Azithromycin vào khoảng 2 tới 4 ngày.
10 Thuốc Asiclacin 500 giá bao nhiêu?
Thuốc kháng khuẩn Asiclacin 500 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Asiclacin 500 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Asiclacin 500 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- So với Erythromycin, hiệu quả của Azithromycin trên một vài chủng vi khuẩn gram âm mạnh hơn, đặc biệt là Haemophilus.
- Thuốc Asiclacin 500 có phổ rộng, dùng điều trị ở nhiều loại bệnh như viêm xoang, viêm phổi, các loại nhiễm khuẩn ở mô mềm, da.
13 Nhược điểm
Thuốc Azithromycin không nên dùng cho đối tượng có bệnh về gan.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
Tổng 4 hình ảnh



