Ascorotix 25mg/100mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Phuongdong Pharma, Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông-(TNHH) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược mỹ phẩm Bảo An |
Số đăng ký | 893100448823 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Rutin, Vitamin C (Acid Ascorbic) |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1373 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Ascorotix 25mg/100mg gồm:
- Rutin có hàm lượng 25mg.
- Acid ascorbic có hàm lượng 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ascorotix 25mg/100mg
Chế phẩm Ascorotix được dùng để:
- Hỗ trợ cho cơ thể đang ở tình trạng thiếu Vitamin C, Rutin.[1]
- Tăng cường cho sức bền thành mạch, ngăn ngừa cảm lạnh và làm giảm những triệu chứng của bệnh cúm.
- Tăng cường hỗ trợ cho miễn dịch.

==>> Đọc thêm: Thuốc Rutin C Thephaco giúp điều trị suy giảm chức năng mao mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ascorotix 25mg/100mg
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều khuyến cáo |
Người lớn | Phòng ngừa: Dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 viên. Thiếu vitamin C: Dùng mỗi ngày khoảng 4 lần, mỗi lần từ 1 đến 2 viên. |
Thanh thiếu niên, trẻ em | Phòng ngừa:
Thiếu vitamin C:
|
3.2 Cách dùng
Uống nguyên vẹn viên Ascorotix với nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng Ascorotix nếu dị ứng tá dược, Rutin hay Acid ascorbic ở trong thuốc.
5 Tác dụng phụ
Liều lớn của Acid ascorbic (hơn 500mg/ngày) có thể gây lợi tiểu, làm acid hóa nước tiểu. Kết quả là gây nên kết tinh urat, oxalat và Canxi citrat ở đường niệu. Sau khi sử dụng Acid ascorbic liều lớn có thể bị ỉa chảy, đau đầu, buồn ói, phát ban, khó tiêu và ói mửa.
6 Tương tác
Có thể tăng cường độc tính của những thuốc chống đông uống, sufonamid và dẫn xuất warfarin.
Liều Acid ascorbic hơn 1g/ngày có thể gây giảm hiệu quả của aminoglycosid và thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Dùng Rutin lâu dài sẽ làm gia tăng những phản ứng phụ của NSAID.
Acid Ascorbic sẽ gây tăng hấp thu Sắt từ tiêu hóa.
Dùng Acid Acetylsalicylic dài ngày (trên 7 ngày) ở mức liều trên 600mg mỗi ngày có thể khiến nồng độ của Acid ascorbic ở bạch cầu và huyết thanh giảm xuống, gây tăng bài tiết qua nước tiểu.
Acid ascorbic còn gây ảnh hưởng đến kết quả của những xét nghiệm sinh hóa tùy lượng Acid ascorbic tại nước tiểu. Dẫn tới dương tính giả đối với thuốc thử Benedict, cho âm tính giả với Glucose ở nước tiểu khi thực hiện xét nghiệm glucose oxidase.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng nếu dùng Ascorotix cho người mắc tan máu bẩm sinh và bị suy giảm tổng hợp huyết sắc tố. Liều cao của Acid ascorbic có thể làm tăng bài tiết acid oxalic, acid uric, cystin niệu, tăng canxi huyết, bệnh gút, hạ Kali huyết. Tránh dùng Acid ascorbic liều cao trên người bị hấp thu quá nhiều sắt qua tiêu hóa.
Không khuyến cáo dùng Rutin đồng thời với Sulfathiazol bởi có thể tăng cường nguy cơ bị xuất huyết và tổn thương mạch máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Ascorotix khi có con bú, mang thai trừ khi rất cần.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ascorotix không ảnh hưởng tới các trường hợp này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo gì về những trường hợp quá liều Acid ascorbic và Rutin. Theo dõi thật tích cực nhằm đưa ra biện pháp xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Giữ thuốc Ascorotix nơi thoáng, tránh ánh sáng, ở bao bì kín và dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Cevit Rutin Mekophar - Tăng sức bền và giảm tính thấm mao mạch
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ascorotix 25mg/100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Rutin - C Fort của Dược Hà Tĩnh được dùng để chữa trị chảy máu do thành mạch kém bền, tăng huyết áp,... Trong thuốc có chứa 60mg Rutin kết hợp với 60mg Acid ascorbic.
Rutin Vitamin C - HT của công ty CP Dược Hà Tĩnh sản xuất, mỗi viên có 50mg Rutin và 50mg Acid ascorbic, được dùng ở hội chứng chảy máu có liên quan tới xơ cứng động mạch, suy giãn tĩnh mạch,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Acid ascorbic
Hoạt chất này chiếm vị trí quan trọng ở quá trình oxy hóa khử, gây ảnh hưởng tới chuyển hóa những acid amin thơm như oxy hóa phenylalanin, tổng hợp catecholamin, Insulin, hormon steroid, hydroxyl hóa prolin và chuyển hóa Thyroxin.
Acid ascorbic còn góp mặt ở tổng hợp glycogen, phosphoryl hóa glucose, giúp đảm bảo duy trì chức năng cũng như cấu trúc cho sợi Collagen, chất gian bào ở mô liên kết và duy trì sức bền cơ học cho các mao mạch.
Acid ascorbic còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp thu sắt, góp mặt ở tổng hợp hemoglobin. Nõ cũng có thể kích thích miễn dịch thông qua sự tác động tới việc tổng hợp interferon và kháng thể.
9.1.2 Rutin
Đây là glycosid ở trong nhóm flavonoid, nó có phần không đường là quercetin, còn phần đường là disaccharid-rutinose. Khi Rutin phối hợp với Acid ascorbic, nó sẽ cho đặc tính chống ăn mòn.
Ruttin sẽ gây ức chế hoạt động của Hyaluronidase, bởi vậy có thể sẽ làm ảnh hưởng tới sự điều hòa tính thấm ở thành tế bào. Nó cũng làm ảnh hưởng đến việc chuyển hóa Canxi, iod, gây tăng lượng Canxi ở máu và làm giảm bài tiết Iod.
Rutin còn có thể giải độc ở ngộ độc rượu metylic, tác động này có liên quan đến cấu trúc hóa học. Những hợp chất Flavonoid còn có khả năng gây lợi tiểu trên người.
9.2 Dược động học
9.2.1 Acid ascorbic
Hấp thu, chuyển hóa: Hấp thu Acid ascorbic hoàn toàn qua tiêu hóa, chủ yếu tại ruột non, phân phối đến tất cả các mô. Có khoảng 25% thuốc gắn vào protein huyết thanh.
Chuyển hóa, đào thải: Nửa đời đạt 16 ngày. Đào thải ở thận theo dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa gồm acid oxalic và acid dehydroascorbic.
9.2.2 Rutin
Hấp thu, chuyển hóa: Ở trong máu, Rutin tồn tại ở 4 dạng chuyển hóa gồm acid 3-methoxy-4-hydroxyphenylacetic; 3,4-dihydroxytoluen; acid 3,4-dihydroxyphenylacetic và acid 3- hydroxyphenylacetic. Nồng độ ở máu của những chất này bắt đầu gia tăng từ 4 đến 8 tiếng sau khi uống. Cmax ở máu có sau 8-12 tiếng uống thuốc, đặc trưng bởi nồng độ tăng gấp 2-3 lần so với trạng thái ngay sau khi sử dụng thuốc. Nồng độ sẽ giảm dần sau giai đoạn này.
Thải trừ: Rutin cùng sản phẩm chuyển hóa của nó được thải qua thận (với khoảng 50% liều sử dụng) trong vòng 20 đến 48 tiếng.
10 Thuốc Ascorotix 25mg/100mg giá bao nhiêu?
Thuốc uống Ascorotix 25mg/100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ascorotix 25mg/100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ascorotix 25mg/100mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Chế phẩm có thể hỗ trợ hiệu quả cho đối tượng thiếu hụt Rutin và vitamin C.
- Ngoài ra, thuốc Ascorotix còn có khả năng làm tăng cường độ bền cho thành mạch, hõ trợ cho miễn dịch.
- Khả năng điều khiển máy móc, tàu xe không bị Ascorotix làm ảnh hưởng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Ascorotix dưới dạng viên uống nên đôi khi làm người bệnh gặp khó khăn khi nuốt.
Tổng 7 hình ảnh






