Asadin 1mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | TTY Biopharm Co., Ltd, TTY Biopharm Company Limited Chungli Factory |
| Công ty đăng ký | TTY Biopharm Co., Ltd. |
| Số đăng ký | VN-22687-20 |
| Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 10ml |
| Hạn sử dụng | 48 tháng |
| Hoạt chất | Arsen trioxyd |
| Xuất xứ | Đài Loan |
| Mã sản phẩm | mk3174 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi lọ thuốc Asadin 1mg/ml bao gồm:
- Arsenic trioxid hàm lượng 1mg/1ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để PHA dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Asadin 1mg/ml
Thuốc tiêm Asadin 1mg/ml có chứa Arsenic trioxid được chỉ định để làm thuyên giảm và ngăn ngừa tiến triển ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (APL) không đáp ứng hoặc tái phát sau khi dùng hóa trị liệu bằng retinoid và anthracycline. [1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alvotinib 100mg điều trị ung thu bạch cầu nguyên bào Lympho
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Asadin 1mg/ml
3.1 Liều dùng
Liều dùng khởi đầu là 0,15 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hàng ngày cho đến thuyên giảm hoặc tối đa là 60 ngày.
Liều củng cố là 0,15 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch hàng ngày, chia làm 25 liều, kéo dài tối đa 5 tuần. Áp dụng sau khi dùng liệu pháp khởi đầu 3-6 tuần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Asadin 1mg/ml được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Asadin 1mg/ml cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Asadin 1mg/ml gồm: Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng men gan, mệt mỏi, phù, tăng đường huyết, hạ Kali máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó thở, nhiễm trùng, ho, phát ban, ngứa, dị cảm/rối loạn cảm giác, sốt, đau đầu, chóng mặt, xuất huyết, rung nhĩ; hội chứng biệt hóa APL, kéo dài khoảng QT dẫn đến xoắn đỉnh, block nhĩ thất hoàn toàn.
6 Tương tác
Tăng nguy cơ hạ kali máu hoặc hạ Magie máu khi dùng Asadin cùng thuốc lợi tiểu hay Amphotericin B.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT khi dùng Asadin cùng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia/III, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm, macrolide, thuốc kháng histamin, quinolone và cisapride.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Asadin cho bệnh nhân có tiền sử xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT từ trước, suy tim sung huyết, rối loạn điện giải.
Theo dõi điện tâm đồ, lượng đường trong máu, chất điện giải (đặc biệt là K và Mg), công thức máu, creatinin huyết thanh, chức năng gan và các thông số đông máu khi bắt đầu điều trị, sau đó theo dõi ít nhất 2 lần một tuần trong quá trình khởi đầu và ít nhất 1 lần/tuần trong quá trình củng cố.
Nếu nghi ngờ mắc hội chứng biệt hoa, tạm thời ngừng điều trị với Asadin và ngay lập tức tiêm tĩnh mạch Dexamethasone 10 mg cứ sau 12 giờ, theo dõi huyết động cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất trong ít nhất 3 ngày.
Cần theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng thần kinh, các triệu chứng thị giác và rối loạn vận động mắt bởi có thể gặp phải bệnh não nghiêm trọng khi dùng thuốc này.
Theo dõi bệnh nhân để phát hiện sớm các bệnh ác tính nguyên phát thứ phát bởi thuốc này có thể gây ung thư ở người.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Vinlon 1mg điều trị bệnh bạch cầu, u lympho ác tính, đa u tủy
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Asadin 1mg/ml cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản trong thời gian điều trị bằng thuốc này và 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng cần phải có biện pháp tránh thai phù hợp.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều Asadin 1mg/ml: co giật, yếu cơ và lú lẫn.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc ngay và áp dụng biện pháp giải độc. Phương pháp giải độc thường được dùng là tiêm bắp Dimercaprol với liều 3 mg/kg mỗi 4 giờ cho đến khi tình trạng độc tính đe dọa tính mạng tức thời giảm bớt. Sau đó, có thể dùng penicillamine với liều 250 mg uống, tối đa bốn lần mỗi ngày.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Asadin 1mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 15-30 độ C, không để đông lạnh.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Asadin 1mg/ml bạn có thể tham khảo sang thuốc khác như Arsenox 1mg/ml cũng chứa Arsenic trioxide hàm lượng 1mg/ml được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (APL). Thuốc này được sản xuất bởi Intas Pharmaceuticals Ltd.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Arsenic trioxide là thuốc chống ung thư, được dùng trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính. Cơ chế gây chết tế bào theo chương trình của nó là do tác dụng làm thay đổi cấu trúc và gây phân mảnh DNA trong tế bào APL. Thuốc còn phá hủy gen hợp nhất thụ thể axit retinoic (RAR)-α trong bệnh bạch cầu dòng tủy cấp, đây là đặc trưng của thể bệnh APL.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Arsenic trioxide đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
Phân bố: Arsenic trioxide tập trung nhiều ở gan, thận, tim, phổi, tóc và móng; qua được nhau thai và bài tiết vào sữa; Thể tích phân bố lớn (>400 L).
Chuyển hóa: Arsenic trioxide nhanh chóng thủy phân tạo ra axit asenious, sau đó được methyl hóa ở gan thành axit monomethylarsonic và axit dimethylarsinic ít hoạt tính hơn; một phần được oxy hóa thành axit asen.
Thải trừ: Chủ yếu thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, khoảng 15% thải trừ dưới dạng axit asenious không đổi. Thời gian bán thải của axit asenious khoảng 10-14 giờ.
10 Thuốc Asadin 1mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Asadin 1mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Asadin 1mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Asadin 1mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Asadin 1mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Asadin 1mg/ml là thuốc đặc hiệu cho bệnh bạch cầu cấp thể promyelocyte (APL), đặc biệt ở bệnh nhân có gen dung hợp PML-RARα. Tỷ lệ đáp ứng và lui bệnh rất tốt nếu dùng đúng phác đồ.
- Có thể dùng cho cả giai đoạn khởi đầu và củng cố.
- Thuốc Asadin 1mg/ml có hiệu quả cả ở bệnh nhân đã thất bại với điều trị ATRA hoặc anthracycline.
13 Nhược điểm
- Dùng thuốc Asadin 1mg/ml có thể gây hội chứng biệt hóa APL, kéo dài QT, xoắn đỉnh có thể đe dọa tính mạng.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của Drugs.com (Cập nhật lần cuối vào ngày 22 tháng 11 năm 2025), Arsenic Trioxide Injection: Package Insert / Prescribing Info, drugs.com. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2025.

