1 / 16
thuoc aronfat 200 1 J3747

Aronfat 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

450.000
Đã bán: 281 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm SaVi
Số đăng kýVD-28016-17
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAmisulpride
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6609
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2005 lần

Thuốc Aronfat 200 được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, với các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...) và/hoặc các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...), bao gồm cả những bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aronfat 200. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Amisulprid 200mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aronfat 200 

2.1 Tác dụng của thuốc Aronfat 200 

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Amisulpride được hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ cao trong máu sau khoảng 1 - 2 giờ với Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%.

Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể với Thể tích phân bố là 5,8 lít/kg, thuốc tồn tại trong máu vào khoảng 20 - 24 giờ sau khi uống.

Chuyển hoá: Amisulpride được chuyển hoá bằng các enzym trong gan, tuy nhiên chỉ khoảng 4% liều dùng thuốc được chuyển hoá tạo thành 2 chất chuyển hoá ở dạng không còn hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng liều dùng không đổi qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 12 giờ. [1]

2.1.2 Dược lực học

Amisulpride là một thuốc gắn với dopamine D2 và D3 receptor trong cơ thể, giúp giảm sự sản sinh và kích hoạt của dopamine tại các receptor này.

Amisulpride được sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần và thần kinh, bao gồm các triệu chứng như cảm giác hoang tưởng, lo lắng và các tình trạng khác liên quan đến rối loạn tâm trạng.

2.2 Chỉ định thuốc Aronfat 200 

Thuốc Aronfat 200 được chỉ định sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, bao gồm:

  • Các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...);
  • Các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...);
  • Bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aronfat 100mg - điều trị tâm thần phân liệt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aronfat 200 

3.1 Liều dùng Aronfat 200 

3.1.1 Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên

Điều trị cơn loạn thần cấp: Liều thường dùng là 2 - 4 viên/ngày, có thể tăng liều lên đến 6 viên/ngày nếu cần thiết.

Điều trị duy trì: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tùy theo tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh. 

Trường hợp bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế, uống liều 50 - 300 mg/ngày. 

Lưu ý: Liều dùng ≤ 300 mg/ngày, có thể uống 1 lần/ngày. 

Liều dùng > 300 mg/ngày, nên chia đều 2 lần. 

3.1.2 Bệnh nhân suy thận

  • Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: Uống 1/2 liều thường dùng. 
  • Độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: Uống 1/3 liều thường dùng. 

3.2 Cách dùng thuốc Aronfat 200 hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, uống thuốc trước khi ăn và có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Aronfat 200 trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Bệnh nhân mắc u phụ thuộc prolactin như u tuyến yên hoặc ung thư 
  • vú; u tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em chưa dậy thì.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng levodopa.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sullivan 100mg điều trị rối loạn tâm thần

5 Tác dụng phụ

Trên hệ/cơ quanTần suất: Rất thường gặpThường gặpÍt gặpChưa rõ tần suất
Hệ thần kinhTriệu chứng ngoại tháp (run, cứng cơ, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động)Buồn ngủ; loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm)Co giật, vận động không tự chủ, có nhịp điệu chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặtHội chứng an thần kinh ác tính 
Tâm thần 

Mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn cực khoái

 Lú lẫn 
Hệ tiêu hóa Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng  
Hệ nội tiết 

tăng nồng độ prolactin trong huyết tương gây chảy sữa, vô kinh, vú to ở nam giới, đau ngực, rối loạn chức năng cương dương

  
Hệ tim mạch hạ huyết áp, tăng cân Nhịp tim chậmKhoảng QT kéo dài và loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp thất nhanh, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngưng tim, đột tử
Chuyển hóa  Tăng đường huyếtTăng triglycerid và tăng cholesterol máu
Gan  Tăng enzym gan, chủ yếu là tăng transaminase 
Hệ miễn dịch  Phản ứng dị ứng  
Hệ máu và bạch huyết   Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt
Mạch máu   huyết khối tĩnh mạch bao gồm cả thuyên tắc động mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu
Da   Phù mạch, mề đay

6 Tương tác

ThuốcTương tác
LevodopaChống chỉ định: Levodopa đối kháng tác động với Amisulprid
RượuKhông nên phối hợp: Amisulprid có thể làm tăng tác động của rượu trên thần kinh trung ương
Cisaprid, Thioridazin, Erythromycin và halofantrinKhông nên phối hợp: Các thuốc có thể gây loạn nhịp
Thuốc ức chế thần kinh trung ươngLưu ý khi phối hợp: các thuốc gây nghiện, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine H có tác dụng an thần, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc giải lo âu khác, Clonidin và các thuốc cùng nhóm
Thuốc trị tăng huyết ápLưu ý khi phối hợp
Thuốc kéo dài khoảng QTLưu ý khi phối hợp: Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, disopyramid), thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol), một số thuốc kháng histamin, mefloquin, pimozid, haloperidol, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc làm chậm nhịp hoặc hạ Kali máu (thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh Canxi, Digoxin, guanfacin, thuốc lợi tiểu gây mất kali, lithi) và một số thuốc chống loạn thần khác

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân có các biểu hiện tăng thân nhiệt, cứng cơ đặc biệt khi dùng thuốc liều cao cần ngưng dùng thuốc.

Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường vì amisulprid có khả năng làm tăng đường huyết.

Thận trọng khi dùng Aronfat 200 cho người cao tuổi, người mắc bệnh tim, Parkinson, người có tiền sử động kinh, tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài và tránh dùng phối hợp với thuốc an thần kinh.

Ngưng dùng thuốc đột ngột khi đang điều trị liều cao có thể xuất hiện các biểu hiện như buồn nôn, nôn, mất ngủ, triệu chứng loạn thần và rối loạn cử động không tự chủ.

Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ, yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch, có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú.

Bệnh nhân sốt, bị nhiễm trùng không rõ nguyên nhân cần thực hiện ngay các xét nghiệm huyết học.

Không dùng thuốc cho người bệnh không dung nạp Lactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi dùng Aronfat 200 cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc lợi ích là vượt trội so với nguy cơ.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: buồn ngủ, an thần, hôn mê, hạ huyết áp và các triệu chứng ngoại tháp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết do không có thuốc giải đặc hiệu cho Amisulprid. Thẩm phân máu không thể loại bỏ Amisulprid. Cần theo dõi điện tâm đồ của người bệnh và có thể dùng thuốc ức chế đối giao cảm nếu cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28016-17

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Aronfat 200 giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Aronfat 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Aronfat 200 mua ở đâu?

Thuốc Aronfat 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aronfat 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Aronfat 200 hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, với các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...) và/hoặc các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...), bao gồm cả những bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế.
  • Amisulpride vượt trội so với Haloperidol trong việc làm giảm triệu chứng trong bệnh tâm thần phân liệt giai đoạn đầu và hiệu quả hơn aripiprazole hoặc Olanzapine trong việc giảm tổng điểm PANSS (Thang đo Hội chứng Tích cực và Tiêu cực) ở người lớn mắc các rối loạn phổ tâm thần phân liệt. [2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất. [3]

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 16 hình ảnh

thuoc aronfat 200 1 J3747
thuoc aronfat 200 1 J3747
thuoc aronfat 200 1 J4473
thuoc aronfat 200 1 J4473
thuoc aronfat 200 7 D1043
thuoc aronfat 200 7 D1043
thuoc aronfat 200 5 P6330
thuoc aronfat 200 5 P6330
thuoc aronfat 200 8 B0450
thuoc aronfat 200 8 B0450
thuoc aronfat 200 4 T8571
thuoc aronfat 200 4 T8571
thuoc aronfat 200 3 V8164
thuoc aronfat 200 3 V8164
thuoc aronfat 200 2 D1200
thuoc aronfat 200 2 D1200
thuoc aronfat 200 9 T7318
thuoc aronfat 200 9 T7318
thuoc aronfat 200 6 S7812
thuoc aronfat 200 6 S7812
thuoc aronfat 200 8 N5510
thuoc aronfat 200 8 N5510
thuoc aronfat 200 9 L4767
thuoc aronfat 200 9 L4767
thuoc aronfat 200 10 J3444
thuoc aronfat 200 10 J3444
thuoc aronfat 200 11 K4165
thuoc aronfat 200 11 K4165
thuoc aronfat 200 12 E1765
thuoc aronfat 200 12 E1765
thuoc aronfat 200 13 A0045
thuoc aronfat 200 13 A0045

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Amisulpride, PubChem. Truy cập ngày 07 tháng 02 năm 2023.
  2. ^ Tác giả Erik Johnsen và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 2020). Amisulpride, aripiprazole, and olanzapine in patients with schizophrenia-spectrum disorders (BeSt InTro): a pragmatic, rater-blind, semi-randomised trial, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 02 năm 2023.
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bố mình năm nay 60 tuổi, dùng thuốc này như thế nào vậy? bố mình bị cao huyết áp ạ

    Bởi: Vũ Thị Lụa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ em chào chị ạ, thuốc Aronfat 200 cần sử dụng thận trọng ở người cao tuổi, đồng thời chỉ được dùng khi có chỉ định từ bác sĩ. Do đó chị nên cho bác dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ (liều dùng thường đã được ghi sẵn trong đơn thuốc).

      Quản trị viên: Dược sĩ Thảo Hiền vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    thuốc này uống vào lúc nào

    Bởi: Cường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ chào anh/ chú ạ, Aronfat 200 được uống trước khi ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aronfat 200 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aronfat 200
    H
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc chất lượng, sẽ quay lại

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633