Aronfat 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-28016-17 |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amisulpride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6609 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2005 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aronfat 200 được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, với các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...) và/hoặc các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...), bao gồm cả những bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aronfat 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Amisulprid 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aronfat 200
2.1 Tác dụng của thuốc Aronfat 200
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Amisulpride được hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ cao trong máu sau khoảng 1 - 2 giờ với Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể với Thể tích phân bố là 5,8 lít/kg, thuốc tồn tại trong máu vào khoảng 20 - 24 giờ sau khi uống.
Chuyển hoá: Amisulpride được chuyển hoá bằng các enzym trong gan, tuy nhiên chỉ khoảng 4% liều dùng thuốc được chuyển hoá tạo thành 2 chất chuyển hoá ở dạng không còn hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng liều dùng không đổi qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 12 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Amisulpride là một thuốc gắn với dopamine D2 và D3 receptor trong cơ thể, giúp giảm sự sản sinh và kích hoạt của dopamine tại các receptor này.
Amisulpride được sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần và thần kinh, bao gồm các triệu chứng như cảm giác hoang tưởng, lo lắng và các tình trạng khác liên quan đến rối loạn tâm trạng.
2.2 Chỉ định thuốc Aronfat 200
Thuốc Aronfat 200 được chỉ định sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, bao gồm:
- Các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...);
- Các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...);
- Bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aronfat 100mg - điều trị tâm thần phân liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aronfat 200
3.1 Liều dùng Aronfat 200
3.1.1 Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên
Điều trị cơn loạn thần cấp: Liều thường dùng là 2 - 4 viên/ngày, có thể tăng liều lên đến 6 viên/ngày nếu cần thiết.
Điều trị duy trì: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tùy theo tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh.
Trường hợp bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế, uống liều 50 - 300 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng ≤ 300 mg/ngày, có thể uống 1 lần/ngày.
Liều dùng > 300 mg/ngày, nên chia đều 2 lần.
3.1.2 Bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: Uống 1/2 liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: Uống 1/3 liều thường dùng.
3.2 Cách dùng thuốc Aronfat 200 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, uống thuốc trước khi ăn và có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Aronfat 200 trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc u phụ thuộc prolactin như u tuyến yên hoặc ung thư
- vú; u tế bào ưa crôm.
- Trẻ em chưa dậy thì.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng levodopa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sullivan 100mg điều trị rối loạn tâm thần
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Chưa rõ tần suất |
Hệ thần kinh | Triệu chứng ngoại tháp (run, cứng cơ, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động) | Buồn ngủ; loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm) | Co giật, vận động không tự chủ, có nhịp điệu chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt | Hội chứng an thần kinh ác tính |
Tâm thần | Mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn cực khoái | Lú lẫn | ||
Hệ tiêu hóa | Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng | |||
Hệ nội tiết | tăng nồng độ prolactin trong huyết tương gây chảy sữa, vô kinh, vú to ở nam giới, đau ngực, rối loạn chức năng cương dương | |||
Hệ tim mạch | hạ huyết áp, tăng cân | Nhịp tim chậm | Khoảng QT kéo dài và loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp thất nhanh, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngưng tim, đột tử | |
Chuyển hóa | Tăng đường huyết | Tăng triglycerid và tăng cholesterol máu | ||
Gan | Tăng enzym gan, chủ yếu là tăng transaminase | |||
Hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | |||
Hệ máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt | |||
Mạch máu | huyết khối tĩnh mạch bao gồm cả thuyên tắc động mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu | |||
Da | Phù mạch, mề đay |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Levodopa | Chống chỉ định: Levodopa đối kháng tác động với Amisulprid |
Rượu | Không nên phối hợp: Amisulprid có thể làm tăng tác động của rượu trên thần kinh trung ương |
Cisaprid, Thioridazin, Erythromycin và halofantrin | Không nên phối hợp: Các thuốc có thể gây loạn nhịp |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Lưu ý khi phối hợp: các thuốc gây nghiện, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine H có tác dụng an thần, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc giải lo âu khác, Clonidin và các thuốc cùng nhóm |
Thuốc trị tăng huyết áp | Lưu ý khi phối hợp |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Lưu ý khi phối hợp: Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, disopyramid), thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol), một số thuốc kháng histamin, mefloquin, pimozid, haloperidol, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc làm chậm nhịp hoặc hạ Kali máu (thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh Canxi, Digoxin, guanfacin, thuốc lợi tiểu gây mất kali, lithi) và một số thuốc chống loạn thần khác |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân có các biểu hiện tăng thân nhiệt, cứng cơ đặc biệt khi dùng thuốc liều cao cần ngưng dùng thuốc.
Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường vì amisulprid có khả năng làm tăng đường huyết.
Thận trọng khi dùng Aronfat 200 cho người cao tuổi, người mắc bệnh tim, Parkinson, người có tiền sử động kinh, tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài và tránh dùng phối hợp với thuốc an thần kinh.
Ngưng dùng thuốc đột ngột khi đang điều trị liều cao có thể xuất hiện các biểu hiện như buồn nôn, nôn, mất ngủ, triệu chứng loạn thần và rối loạn cử động không tự chủ.
Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ, yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch, có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú.
Bệnh nhân sốt, bị nhiễm trùng không rõ nguyên nhân cần thực hiện ngay các xét nghiệm huyết học.
Không dùng thuốc cho người bệnh không dung nạp Lactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng Aronfat 200 cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc lợi ích là vượt trội so với nguy cơ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: buồn ngủ, an thần, hôn mê, hạ huyết áp và các triệu chứng ngoại tháp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết do không có thuốc giải đặc hiệu cho Amisulprid. Thẩm phân máu không thể loại bỏ Amisulprid. Cần theo dõi điện tâm đồ của người bệnh và có thể dùng thuốc ức chế đối giao cảm nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28016-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Aronfat 200 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Aronfat 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aronfat 200 mua ở đâu?
Thuốc Aronfat 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aronfat 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Aronfat 200 hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, với các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...) và/hoặc các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...), bao gồm cả những bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế.
- Amisulpride vượt trội so với Haloperidol trong việc làm giảm triệu chứng trong bệnh tâm thần phân liệt giai đoạn đầu và hiệu quả hơn aripiprazole hoặc Olanzapine trong việc giảm tổng điểm PANSS (Thang đo Hội chứng Tích cực và Tiêu cực) ở người lớn mắc các rối loạn phổ tâm thần phân liệt. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất. [3]
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Amisulpride, PubChem. Truy cập ngày 07 tháng 02 năm 2023.
- ^ Tác giả Erik Johnsen và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 2020). Amisulpride, aripiprazole, and olanzapine in patients with schizophrenia-spectrum disorders (BeSt InTro): a pragmatic, rater-blind, semi-randomised trial, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 02 năm 2023.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây