Armten 90
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 |
Công ty đăng ký | Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 |
Số đăng ký | VD-33240-19 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 1,5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ceftibuten |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8072 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7240 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Armten 90 có chứa thành phần hoạt chất Ceftibuten, 1 kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn những thông tin về thuốc Armten 90.
1 Thành phần
Trong mỗi gói Armten 90 có chứa:
Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten hydrat):......... 90mg.
Tá dược: vừa đủ 1,5g.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch.
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Armten 90
2.1 Armten 90 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Armten 90 có phải là kháng sinh không?
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Mã ATC: J01DD14
Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 bán tổng hợp, cho tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Các phân tử Ceftibuten bền vững và không bị phân hủy bởi enzym beta-lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng vi khuẩn kháng penicillin hay một số kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
Tính bền vững: Ceftibuten bền vững khi chịu tác động củaenzym penicillinase và cephalosporinase, kém bền trong môi trường tồn tại cephalosporinase ở các chủng vi khuẩn bao gồm Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.
Phổ tác dụng của Ceftibuten:
| Vi khuản gram dương | Vi khuẩn gram âm |
Đã được chứng minh cả invivo và invitro | Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicillin). | Haemophilus influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính) Haemophilus para-influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính) Moraxella catarrhalis (Branhamella) (hầu hết là beta lactamase dương tính) Escherichia coli; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris), các Proteus khác như Providencia; P. mirabilis; Enterobacter spp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes); Salmonella spp; Shigella spp. |
Được chứng minh invitro nhưng chưa khẳng định trong thực tế lâm sàng | Streptococcus nhóm C và nhóm G. | Brucella, Neisseria, Aeromonas hydrophila, Yersinia enterocolitica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể. |
Chủng kháng khuẩn: bao gồm Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacterium và Pseudomonas spp.
2.1.2 Dược động học
Armten 90 là hỗn dịch ceftibuten dùng đường uống, sau đố được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể tại Đường tiêu hóa, với sinh khả dụng đường uống đạt từ 75-90%. Thức ăn có thể làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của hỗn dịch uống ceftibuten nhưng ít ảnh hưởng đến dạng viên nén. Thể tích phân bố thuốc trong cơ thể phụ thuộc vào độ tuổi, xấp xỉ 0,21 L/kg đối với người lớn khỏe mạnh và 0,5 L/kg ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Phân bố: các phân tử Ceftibuten được tìm thấy trong các dịch cơ thể, tập trung nhiều ở những khu vực bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan. Tỷ lệ gắn kết với protein trong huyết tương là 65% liều dùng của thuốc.
Nửa đời thanh thải trung bình của thuốc đo được llần lượt là 2-2,4 giờ ở người lớn bình thường và khoảng 1,9 - 2,5 giờ đối với trẻ em 6 tháng - 16 tuổi.
Chuyển hóa: sản phẩm chuyển hóa của thuốc chủ yếu là các đồng phân cis-ceftibuten, chỉ khoảng 10% được tìm thấy dưới dạng đồng phân trans-ceftibuten. Đồng phân trans được chúng minh cho hoạt tính chỉ bằng 12% so với các đồng phân dạng cis. Ở người suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải ceftibuten tăng.
Cefbuten bị đào thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua nước tiểu, sản phẩm thải trừ có khoảng 57-70% là các phân tử thuốc ban đầu và 7-20% là các đồng phân cis.
Ceftibuten qua được màng.thẩm phân máu.
2.2 Chỉ định của thuốc Armten 90
Armten 90 thường được dùng trong bệnh viện để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp: đợt cấp trong bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi cấp.
Viêm tai giữa cấp.
Viêm họng, viêm amidan cấp tính.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng.
==>> Xem thêm về thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Armten 200: Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Armten 90
3.1 Liều dùng của thuốc Armten 90
Armten 90 thường để chỉ định cho trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi:
Liều chỉ định được tính theo cân nặng, trung bình 9 mg/ kg cân nặng dùng trong ngày dưới dạng hỗn dịch uống.
Liều tối đa không vượt quá 400mg một ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Armten 90
Pha gói bột thuốc trong 1 lượng nước vừa đủ để được hỗn dịch uống.
Cũng giống như những kháng sinh dùng theo đường uống khác, thời gian điều trị với Aemten thường kéo dài từ 5- 10 ngày liên tục.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Armten 90 cho bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với:
Ceftibuten hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefbuten 400 chứa Ceftibuten điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng ceftibuten bao gồm:
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Nhiễm trùng và truyền nhiễm | Ít gặp: viêm âm đạo, nấm âm đạo Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Phán ứng phụ chung của kháng sinh nhóm cephalosporin: bội nhiễm |
Rối loạn hệ bạch huyết và máu | Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan. Hiếm găp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ miễn dịch | Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ, co thắt phế quản, khó thở, phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson tôi, hồng ban đa dạng, bong biểu bì hoại tử (hội chứng lyell ). |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Ít gặp: Chán ăn ở trẻ nhỏ |
Rối loạn hệ thần kinh | Ít gặp: Dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ và mệt mỏi, choáng váng; Trẻ em: kích động, mất ngủ, khó chịu và ớn lạnh Hiếm gặp: Động kinh Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Rối loạn tâm thần, loạn ngôn ngữ |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ít gặp: Nghẹt mũi, khó thở |
Rối loạn tiêu hóa | Ít gặp: Khó tiêu, rối loạn vị giác, viêm dạ dày, nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng. Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Đi ngoài phân đen, viêm đại tràng giả mạc |
Rối loạn chức năng gan mật | Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Vàng da |
Rối loạn da và các tổ chức dưới da | Ít gặp: Ngứa, phát ban, nổi mày đay. Trẻ em bị hăm tã Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) |
Rối loạn thận và hệ tiết niệu | Ít gặp: Tiểu buốt, tiểu máu ở trẻ em Rất hiếm gặp/ chưa rõ: rối loạn chức năng thận, thận độc, bilirubin, thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, ceton niệu |
Các rối loạn khác | Hiếm gặp: Tăng LDH , Rất hiếm gặp/ chưa rõ: Tăng nhẹ AST và ALT |
Trong đó: Rất thường gặp ( ADR > 1/10); thường gặp (1/100 < ADR <1/10); ít gặp (1/1.000 < ADR <1/100); hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000); rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), và chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
6 Tương tác
Việc sử dụng đồng thời cùng với kháng sinh cetotibufen đường uống có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng histamin và rượu.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin đã bi.
Nếu trong quá trình sử dụng Ceftibuten có triệu chứng mẫn cảm xảy ra, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và đến các cơ sở y tế để có biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroid, và duy trì thông khí cho bệnh nhân).
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và/ hoặc phức tạp, bệnh nhân phải điều trị kháng sinh dài ngày, cần dự phòng nguy cơ bội nhiễm và nhiễm khuẩn chéo do sự tăng sinh của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Giảm liều chỉ định khi dùng để điều trị cho đối tượng là bệnh nhân suy thận, người suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi.
Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu quả khi chỉ định với trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Lắc kỹ trước khi dùng để tránh lắng đọng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ đang mang thai khi lợi ích điều trị cho mẹ lớn hơn so với độc tính trên thai nhi.
Chưa có tài liệu về sự có mặt của ceftibuten trong sữa mẹ, do đó người đang cho con bú chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể gặp gặp phải các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: kích thích não bộ dẫn đến co giật.
Xử trí: Không có chất giải độc Ceftibuten đặc hiệu. Điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Rửa dạ dày hoặc thẩm phân máu có thể được thực hiện để loại bỏ ceftibuten ra khỏi cơ thể.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Armten 90 trong bao bì kín, tránh độ ẩm cao, tránh ánh sáng trực tiếp, và trong nhiệt độ dưới 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33240-19
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150
Đóng gói: Hộp 10 gói x 1,5 g bột pha hỗn dịch uống
9 Thuốc Armten 90 giá bao nhiêu?
Thuốc Armten 90 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Armten 90 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Armten 90 mua ở đâu?
Thuốc Armten 90 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Armten 90 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Ceftibuten được chứng minh là có hiệu quả đối với cả nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới cũng như nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp và không biến chứng ở cả người trưởng thành và trẻ em. [1]
Ceftibuten được dung nạp tốt ở hầu hết các bệnh nhân, với các tác dụng phụ (hầu hết là rối loạn tiêu hóa nhẹ đến trung bình) thường xảy ra với tỷ lệ 5-10%; đồng thời có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn, mang lại một giải pháp thay thế đầy hứa hẹn cho các thuốc khác.
Hoạt tính của ceftibuten cao hơn Ampicillin và Cefuroxim đối với các chủng H.influenzae và M.(B) catarrhalis dương tính với beta-lactamase, cũng như đối với các chủng Enterobacteriaceae đã thử nghiệm. [2]
Thuốc Armten 200 được bào chế dạng hỗn dịch uống, không có mùi vị khó chịu của dược chất, hỗn dịch có vị ngọt nhẹ, dễ dàng sử dụng đặc biệt là đối với trẻ nhỏ.
Sản xuất tại nhà máy Armephaco - nhà máy sản xuất được chứng nhận đạt chuẩn GMP-WHO với ba phân xưởng lớn cùng trang thiết bị hiện đại.
Gần đây, Ceftibuten là thành phần được chấp nhận sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn mà ít gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. [3]
12 Nhược điểm
Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể tăng nguy cơ bội nhiễm và kháng kháng sinh Ceftibuten.
Hàm lượng 90mg thường khó khăn trong việc chỉ định liều dùng phù hợp.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả R Ergova và cộng sự (Ngày đăng: năm 2000). A comparative study of antibacterial activity of ceftibuten, ceftazidime, cefuroxime and ampicillin against clinical isolates, PubMed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Barr WH, Lin CC, Radwanski E ((Ngày đăng: ngày 18 tháng 1 năm 2021). Ceftibuten, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023