Armcaci 300
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Công ty TNHH MTV Dược phẩm 150 Cophavina |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm 150 Cophavina |
Số đăng ký | 893110064423 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Calci Lactat (Calcium Lactate) |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1434 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Armcaci 300 bao gồm:
- Calci lactat pentahydrat với hàm lượng 300mg (tương ứng 0,06mmol Calci (Ca2+)).
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Armcaci 300
Chỉ định thuốc Armcaci 300 để chữa trị cho những đối tượng bị thiếu Calci như loãng xương, còi xương, người có bầu, người bệnh bị kém hấp thu sau khi cắt dạ dày, người chăm con bú hoặc là người bị nhuyễn xương.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Ptrovit điều trị hạ calci huyết cấp và dự phòng thiếu calci huyết
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Armcaci 300
3.1 Liều dùng
Người lớn (gồm cả trường hợp lớn tuổi): Dùng khoảng 1 đến 2 viên mỗi ngày.
Người có con bú hoặc đang mang bầu 3 tháng cuối: Sử dụng từ 3 tới 4 viên/ngày.
Các bé trên 3 tuổi: Sử dụng 1 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Sử dụng Armcaci 300 theo đường uống.
Không nên dùng kéo dài khi mà chưa được bác sĩ hướng dẫn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Armcaci 300 khi mà bị tăng Calci huyết, tăng Calci niệu mức độ nặng, quá mẫn với thành phần trong viên nén hoặc là đang được chữa trị bằng glycosid tim (như Digoxin).
5 Tác dụng phụ
Gây tác động ở hệ tiêu hóa như gây kích ứng, ngoài ra còn có khả năng gây ra táo bón.
Tình trạng tăng Calci huyết hiếm xảy ra khi mà dùng Calci đơn độc. Tuy nhiên có thể xuất hiện ở những trường hợp suy thận mạn sử dụng liều cao. Calci huyết tăng nhẹ có thể không thấy triệu chứng hoặc là có các hiện tượng như ói mửa, táo bón, chán ăn và buồn ói. Tăng Calci huyết rõ có những biểu hiện như mê sảng, lú lẫn.
6 Tương tác
Phải cẩn trọng ở những người đang sử dụng chế phẩm bổ sung khoáng chất hay là vitamin bởi trong những chế phẩm này thường có Calci.
Caci có thể gây gia tăng tác dụng digitalis ở tim và có thể khiến độc tính của digitalis tăng lên.
Muối Calci có khả năng làm giảm hấp thu thuốc Tetracyclin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần tiến hành giám sát kỹ càng nồng độ thuốc có trong máu và việc bài tiết Calci vào nước tiểu, nhất là khi dùng Calci liều cao trên trẻ em.
Nên ngưng chữa trị nếu như thấy lượng Calci huyết vượt quá mức 2,625-2,75mmol/L (tức 105-110mg/L) hoặc nếu thấy lượng Calci được bài tiết vượt mức 5mg/kg.
Cẩn trọng với các bé có tình trạng tụt Kali huyết, bởi vì khi nồng độ Calci gia tăng có thể gây giảm nồng độ của Kali trong máu.
Dùng Armcaci 300 cẩn trọng ở người mắc suy thận, bị bệnh sarcoidosis hoặc là có bệnh tim.
Người đang mắc phải rối loạn di truyền hiếm gặp như là thiếu Lactase hoàn toàn, bất dung nạp Galactose hoặc là hấp thu Glucose-Galactose kém thì tránh dùng Armcaci 300.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chế phẩm Armcaci 300 an toàn để dùng ở các bà mẹ có bầu, chăm con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có ghi chép gì về ảnh hưởng của Armcaci 300 với khả năng lái xe và máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng nếu quá liều Calci lactat pentahydrat gồm có buồn ói, chóng mặt, ói mửa, chán ăn, khát nước, tăng ure huyết, đau đầu và biếng ăn. Calci có thể tích tụ tại nhiều mô như động mạch, thận, có thể tăng nồng độ cholesterol ở huyết tương. Mặt khác, có thể xảy ra cả nhịp tim chậm hoặc là rối loạn nhịp tim.
Cần giảm liều lượng Calci xuống tới mức nhỏ nhất có thể, cần chữa trị ngay tình trạng mất cân bằng điện giải. Tăng Calci máu nặng có thể chữa trị bằng cách truyền NaCl 0,9% qua tĩnh mạch, có thể dùng thuốc lợi niệu.
Nếu những cách trên không thành công, có thể cho dùng Calcitonin, corticosteroid và biphosphonat. Vì nguy cơ vôi hóa di căn nên không được truyền Phosphat. Trường hợp bị tăng Calci nặng có thể thẩm phân phúc mạc để loại bỏ.
Người có biểu hiện quá liều nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh mặt trời.
Chăm sóc đặc biệt khi mà chữa trị quá liều cho người bị suy gan hay thận.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Armcaci 300 ở bao bì kín, để tại nơi dưới 30 độ C và cần phải tránh ẩm, ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Bonevit 500mg - điều trị bệnh loãng xương do nhiều nguyên nhân
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Armcaci 300 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Mumcal 500mg/10ml của dược phẩm Phương Đông, có chứa 500mg/10ml hoạt chất Calci lactat. Chế phẩm dùng ngăn ngừa tình trạng giảm Calci, giúp bổ sung Calci cho cơ thể.
Bocalso NTB 500mg/10ml của Dược phẩm Hà Tây, được dùng ở các đối tượng có nhu cầu bổ sung Calci. Trong mỗi ống thuốc 10ml có 500mg Calci lactat pentahydrat.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ca2+ rất cần thiết đối với nhiều quá trình sinh học ở cơ thể như co cơ, góp mặt ở quá trình đông máu, kích thích các neuron thần kinh, bảo toàn màng và giải phóng những hoạt chất dẫn truyền thần kinh. Ngoài ra, Ca2+ còn hỗ trợ cho chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều loại hormon.
Ở hệ thần kinh cơ: Ion Calci có nhiệm vụ quan trọng ở kích thích cũng như co bóp cơ. Việc kích thích co cơ của ion này xuất hiện khi được giải phóng từ lưới cơ tương. Ion Calci giải phóng gây kích thích sự co cơ bởi vì nó gắn vào troponin, gây mất đi sự ức chế troponin ở tương tác actin-myosin. Khi mà ion Calci được đưa về lại lưới cơ tương thì sẽ xuất hiện giãn cơ, đồng thời phục hồi sự ức chế của troponin.
Ở hệ tim mạch: Ion này có đóng góp quan trọng ở kích thích, co bóp cơ tim và cả dẫn truyền xung điện tại 1 số vùng ở cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Kênh Ca2+ điều chỉnh điện thế được mở ra do sự khử cực của những sợi cơ tim, từ đó xuất hiện 1 dòng Ca2+ chậm đi vào, trong khoảng thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên. Dòng Ca2+ này cho phép thẩm thấu ion Calci đủ để gây kích thích giải phóng thêm ion Calci từ lưới cơ tương, do đó làm co cơ.
Calci lactat là muối Calci dùng theo đường uống. Muối Calci uống như là 1 biện pháp dự phòng và chữa trị tình trạng thiếu Calci. Thiếu hụt Calci có thể xuất hiện khi mà chế độ ăn uống hàng ngày không bổ sung đủ Calci so với nhu cầu cơ thể, hoặc là ở 1 số tình trạng như tiêu chảy mạn, bệnh thận, viêm ruột loét miệng, thiểu năng tuyến cận giáp, viêm tụy, nhiễm kiềm, thiếu acid hydroclorid dịch vị, người có thai, chứng phân mỡ, thiếu Vitamin D hoặc người cho con bú.
Nhu cầu về Calci ở người ăn chay có thể gia tăng bởi vì tác dụng âm tính của phytat và oxalat đối với Sinh khả dụng của Calci. Sử dụng 1 số thuốc cũng có thể gây tụt Calci huyết và cần phải bổ sung Calci.
9.2 Dược động học
Hấp thu Calci từ ruột non, với khoảng ⅓ Calci đường ăn được hấp thu. Sự hấp thu Calci bị giảm theo độ tuổi và có thể sẽ hiệu quả hơn nếu mà cơ thể đang thiếu Calci hoặc là từ chế độ ăn thiếu hụt Calci.
Bài tiết thông qua nước tiểu, mồ hôi, sữa, mật, dịch tụy, phân và nước bọt.
10 Thuốc Armcaci 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Armcaci 300 Cophavina hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Armcaci 300 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Armcaci 300 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Armcaci 300 chứa Calci lactat pentahydrat nên có lợi với những đối tượng bị thiếu Calci. Kể cả người có con bú, mang bầu cũng có thể sử dụng được.
- Thành phần Calci lactat pentahydrat là 1 loại Calci hữu cơ, cho sinh khả dụng cao và cũng ít gây ra khó chịu ở Đường tiêu hóa như những loại Calci vô cơ khác.
- Ion Calci có nhiều sự đóng góp quan trọng cho sức khỏe, hoạt động sinh lý ở cơ thể người như quá trình đông máu hay là sự co cơ.
- Hàm lượng Calci trong thuốc Armcaci 300 vừa phải, phù hợp với 1 lần dùng ở trẻ nhỏ cũng như người lớn, người mang thai, chăm con bú.
13 Nhược điểm
- Không dùng được Armcaci 300 khi đang phải chữa trị với glycosid tim.
- Chế phẩm này có Lactose.
Tổng 8 hình ảnh







