Aritero 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hetero Drugs Limited, Hetero Labs Limited |
Công ty đăng ký | Hetero Labs Limited |
Số đăng ký | VN2-503-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aripiprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thie316 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Aritero 15 chứa:
- Aripiprazole 15mg
- Tá dược: Lactose monohydrate, maize starch, microcrystalline cellulose (Avicel PH101), hydroxy propyl cellulose, ferric oxide (Sicovit Red 30E172), microcrystalline cellulose (Avicel PH112), magnesium stearate.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aritero 15

Điều trị tâm thần phân liệt cho đối tượng người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên.
Điều trị cơn hưng cảm mức độ vừa đến nặng của người bị rối loạn lưỡng cực I
Điều trị dự phòng giai đoạn hưng cảm mới ở đối tượng đã đã từng bị nhiều cơn hưng cảm đáp ứng với aripiprazol.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Poziats 5mg Medisun - điều trị tâm thần phân liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aritero 15
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | |
Bệnh nhân tâm thần phân liệt | 10 hoặc 15 mg/ngày, liều duy trì 15 mg/ngày, dùng 1 lần/ ngày, trước hoặc sau ăn. Thuốc có hiệu quả khi liều từ 10 đến 30 mg/ngày. |
Các cơn hưng cảm | 15 mg/lần/ngày. Liều hàng ngày tối đa là 30 mg. |
Phòng ngừa tái phát cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I | tiếp tục điều trị với liều cũ. Điều chỉnh liều cần dựa vào tình trạng bệnh nhân. |
Tâm thần phân liệt ở thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | 10 mg/lần/ngày. 2 ngày đầu dùng liều 2mg/lần/ngày. 2 ngày tiếp dùng 5,g/ngày. Tiếp theo dùng liều 10 mg/ngày. Không nên uống quá 30mg/ngày. |
Trẻ < 15 tuổi | không dùng thuốc |
Bệnh nhân suy gan | Mức độ nhẹ và vừa không cần điều chỉnh liều. Suy gan nặng: không có dữ liệu đầy đủ. |
Bệnh nhân suy thận | Không cần chỉnh liều |
Người cao tuổi | Chưa được xác định. Người già nhạy cảm với thuốc cao hơn nên cần xem xét giảm liều khởi đầu |
Giới tính | Không có sự khác biệt giữa nam và nữ |
Hút thuốc | không điều chỉnh liều ở người hút thuốc. |
Điều chỉnh liều do tương tác thuốc | giảm liều aripiprazol khi uống cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc CYP2D6. Và ngược lại, tăng liều aripiprazol khi dùng cùng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4. |
3.2 Cách dùng
Đường uống
Thời gian uống không phụ thuộc bữa ăn. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Aritero 15 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zitad 200 điều trị tâm thần phân liệt
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: rối loạn ngoại tháp, bồn chống, run, đau đầu, mờ mắt, hạ huyết áp thế đứng, mệt mỏi, khó tiêu, táo bón,....
Ít gặp: trầm cảm, song thị, tim đập nhanh,...
1 vài phát hiện khác về tác dụng phụ gồm: hội chứng an thần ác tính, động kinh, tăng đường huyết, đái tháo đường,....
Sau khi lưu hành, 1 số tác dụng phụ:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, hoặc nổi mề đay
- Rối loạn nội tiết: đái tháo đường, hôn mê do đái tháo đường,...
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: thay đổi cân nặng, chán ăn, …
- Rối loạn tâm thần: căng thẳng, ý định tự tử, …
- Rối loạn hệ thần kinh: hội chứng an thần kinh ác tính (NMS), co giật ,...
- Rối loạn tim mạch: rối loạn nhịp thất, ngưng tim, ….
6 Tương tác
Đồ uống có cồn, thuốc điều trị thần kinh trung ương: tăng tác dụng không mong muốn trên TKTW.
Thuốc gây ra chứng QT kéo dài hoặc mất cân bằng điện giải
Thuốc giảm tiết acid dạ dày, chất đối kháng H2 famotidin: giảm tỷ lệ hấp thu của aripiprazol nhưng không liên quan về mặt lâm sàng.
Chất ức chế mạnh CYP2D6 (Quinidin): cần giảm liều aripiprazol do tăng AUC.
Chất ức chế mạnh CYP3A4: tăng AUC và Cmax của aripiprazol
Sau khi dừng uống chất ức chế CYP2D6 hoặc CYP3A4, tăng lại liều lượng của aripiprazol
Chất ức chế yếu của CYP3A4 (Diltiazem hoặc Escitalopram) hoặc của CYP2D6: tăng nhẹ nồng độ aripiprazol.
Thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (như Carbamazepin, rifampin, rifabutin,...) tăng liều aripiprazol do AUC và C max giảm.
Valproat hoặc lithi: không có thay đổi đáng kể
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc điều trị bằng thuốc chống loạn thần thường cần một khoảng thời gian từ vài ngày đến vài tuần mới bắt đầu thấy hiệu quả lâm sàng, do đó bệnh nhân phải được theo dõi sát sao trong suốt quá trình này.
Hành vi tự sát là vấn đề đáng lưu ý ở những người mắc rối loạn tâm thần và tâm lý, đặc biệt là khi bắt đầu hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc chống loạn thần như aripiprazol. Những người có nguy cơ cao cần được giám sát kỹ lưỡng.
Ngoài ra, cần cẩn trọng khi dùng aripiprazol cho những người có tiền sử bệnh tim mạch, mạch máu não, hoặc dễ bị tụt huyết áp….
Thận trọng khi dùng thuốc vì đối tượng có thể tăng nguy cơ bị chứng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE)
Rối loạn vận động muộn: cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS): gây sốt cao, cứng cơ, thay đổi trạng thái tinh thần , huyết áp không ổn định, tim đập nhanh,,....cần phải ngưng điều trị với các thuốc chống loạn thần.
Động kinh: thận trọng với người có tiền sử rối loạn tâm thần động kinh
Một số các vấn đề khác như tai biến mạch máu não, tăng đường huyết, đái tháo đường, tăng cân, quá mẫn, khó nuốt,...
Viên nén có chứa lactose nên cần chú ý đến bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase,....
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú không được dùng trừ khí lợi ích cao hơn nguy cơ.
Nếu bà mẹ cho con bú dùng Aritero 15 thì không cho bú nữa.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Aritero 15 gây chóng mặt, mệt mỏi, mắt mờ,.... Nên cần thận trọng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Hôn mê
- Tiêu chảy
- Tăng huyết áo
- Buồn nôn
- Mất ngủ
- Tim đập nhanh
Xử lý
- Hỗ trợ hô hấp, cấp oxy kết hợp theo dõi sức khỏe thường xuyên.
- Than hoạt tính
7.5 Bảo quản
Nên để Aritero 15 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Aritero 15
Nhiệt độ bảo quản Aritero 15 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Aritero 15 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Arip Tablet 10mg chứa Aripiprazole, dùng để chống loạn thần. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Torrent Pharma, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Abizol 5mg Tablet chứa Aripiprazole, dùng để điều trị tâm thần phân liệt. Thuốc này được sản xuất tại Nobel, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 28 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Aripiprazole là một thuốc chống loạn thần không điển hình với cơ chế tác dụng đặc biệt, hoạt động như một chất chủ vận từng phần tại thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT1A, đồng thời là chất đối kháng tại thụ thể serotonin 5-HT2A. Aripiprazole điều hòa hệ dopaminergic bằng cách giảm hoạt tính dopamine khi quá cao và tăng nhẹ hoạt tính khi dopamine thấp. Tác động lên 5-HT1A giúp hỗ trợ giảm lo âu và cải thiện tâm trạng, trong khi đối kháng 5-HT2A góp phần làm giảm tác dụng phụ ngoại tháp và hỗ trợ chức năng nhận thức.
9.2 Dược động học
Aripiprazole hấp thu tốt, sau 3-5h sẽ đạt nồng độ đỉnh. Sinh khả dụng của Aripiprazole là 87%. Aripiprazole có Vd là 4,9 L/kg. Aripiprazole và dehydro-Aripiprazole gắn mạnh với protein huyết tương, gần 100%. T ½ của Aripiprazole là 75h.
10 Thuốc Aritero 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Aritero 15 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Aritero 15 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aritero 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Aritero 15 do Hetero Labs Limited sản xuất, đây là công ty sản xuất uy tín, có chất lượng dược phẩm tốt.
- Aritero có hiệu quả tâm thần phân liệt, điều trị và dự phòng cơn hưng cảm.
- Nghiên cứu của Alessandro Miola và cs đã cho thấy aripiprazole có thể là phương pháp điều trị hiệu quả cho các rối loạn ảo tưởng với khả năng dung nạp tốt. [2].
13 Nhược điểm
- Aritero 15 không dùng được cho trẻ < 15 tuổi.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Alessandro Miola và cs (đăng ngày 26 tháng 6 năm 2020), Aripiprazole for the treatment of delusional disorders: A systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2025