Aritero 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hetero, Hetero Labs Limited |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM Yteco |
Số đăng ký | VN2-502-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Aripiprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6563 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4181 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aritero 10 có chứa Aripiprazole, là một thuốc chống loạn thần thế hệ 3, thường dùng trong các bệnh lý tâm thần phân liệt ở người trên 15 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aritero 10.
1 Thành phần
Mỗi viên nén Aritero 10 có chứa:
Aripiprazole:...........10mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Aritero 10
2.1 Tác dụng của thuốc Aritero 10
Aritero 10 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Aripiprazole thuộc nhóm thuốc có tác dụng hướng thần kinh.
Cơ chế: Aripiprazole là thuốc ức chế loạn thần, có khả năng phục hồi lại cân bằng dopamin nhờ cơ chế chủ vận một phần D2 và serotonin 5-HT 1A và sự đối kháng ở các thụ thể serotonin 5-HT2A .
Thuốc có ái lực cao với thụ thể dopamin D2 và D3, serotonin 5HT1a và SHT2a, ái lực trung bình với các thụ thể dopamin D4, serotonin 5HT2c và 5HT7, alpha-1 adrenergic và histamin H1.
Mức tương tác khác nhau giữa Aripiprazole và các thụ thể được cho là nguyên nhân gây nên các tác dụng khác của thuốc.
2.1.2 Dược động học
Aripiprazole hấp thu tốt, đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt sau khi uống từ 3 đến 5 giờ và cho Sinh khả dụng đường uống là khoảng 87%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của aripiprazole.
Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, thể tích phân bố biểu kiến đo được là 4,9 l/kg. Ở liều điều trị thông thường, aripiprazole có ái lực cao và gắn kết tới hơn 99% vào Albumin huyết thanh.
Thải trừ: Thời gian bán thải aripiprazole rất dài, tới 75 giờ sau khi dùng và bị ảnh hưởng bởi kiểu gen.
Độ thanh thải toàn thân của aripiprazole là 0.7 ml/phút/kg, chủ yếu diễn ra trên gan.
Khoảng 27% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, còn lại khoảng 60% trong phân, chủ yếu ở dạng chuyển hóa.
Không có khác biệt lớn về thông số dược động học ở người già, trẻ em, bệnh nhân suy gan và suy thận khi sử dụng aripiprazole.
2.2 Chỉ định của thuốc Aritero 10
Thuốc Aritero 10 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị tâm thần phân liệt.
Kiểm soát các cơn hưng cảm ở bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực.
Dự phòng xuất hiện tái phát cơn hưng cảm mới.
==>> Xem thêm thông tin của thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Poziats 5mg Medisun - điều trị tâm thần phân liệt
3 Liều dùng và cách dùng của thuốc Aritero 10
3.1 Liều dùng của thuốc Aritero 10
Điều trị tâm thần phân liệt:
Liều khởi đầu: 1 viên - 1.5 viên (1 viên Aritero 15)/ ngày.
Liều duy trì: 1.5 viên (1 viên Aritero 15) dùng một lần trong ngày.
Liều hiệu dụng: 1 - 3 viên/ngày.
Điều trị và dự phòng các cơn hưng cảm: 1.5 viên (1 viên Aritero 15). Tăng liều nếu cần thiết nhưng tối đa không quá 3 viên/ ngày.
Trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/ ngày, nếu tăng liều thì tối đa không được vượt quá 3 viên/ ngày.
Không có chỉ định dùng aripiprazol cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều khi dùng.
Người cao tuổi: nên bắt đầu điều trị ở liều tối thiểu, tăng liều dè dặt từng bước.
3.2 Cách dùng của thuốc Aritero 10
Viên nén aripiprazole dùng đường uống, cùng với nước. Có thể sử dụng vào thời điểm bất kỳ trong ngày, trước/ sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với aripiprazole hoặc 1 trong các tá dược của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Olangim 10mg - điều trị tâm thần phân liệt
5 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng có hại thường gặp nhất: chứng ngồi không yên và buồn nôn.
Các tác dụng mong muốn của thuốc được liệt kê theo tần suất và được trình bày trong bảng sau:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Rối loạn tâm thần: bồn chồn, mất ngủ, lo âu. Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn ngoại tháp, chứng ngồi nằm không yên, run, chóng mặt, ngái ngủ, buồn ngủ, đau đầu. Rối loạn mắt và thị giác: mờ mắt. Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp tư thế đứng. Rối loạn tiêu hóa: chứng khó tiêu, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, tăng tiết nước bọt. Rối loạn chung và toàn thân: mệt mỏi. Triệu chứng ngoại tháp (EPS): hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động thấp Rối loạn trương lực cơ: co thắt của các cơ ở cổ và cuống họng, khó nuốt, khó thở, và/hoặc hiện tượng cứng lưỡi. Các phát hiện khác: hội chứng an thần kinh ác tính, rối loạn vận động muộn, động kinh, tai biến mạch máu não, tỉ lệ tử vong gia tăng ở những bệnh nhân cao tuổi mắc chứng mất trí nhớ, tăng đường huyết, bệnh đái tháo đường. Trẻ em: buồn ngủ và rối loạn ngoại tháp, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, tụt huyết áp tư thế đứng. |
Ít gặp | Rối loạn tâm thần: trầm cảm. Rối loạn tim mạch: tim đập nhanh. Rối loạn mắt và thị giác: chứng song thị. |
Chưa rõ tần suất | Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng (như phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm cả sưng lưỡi, phù lưỡi, phù mặt, ngứa, hoặc nổi mề đay). Rối loạn nội tiết: tăng đường huyết, đái tháo đường, bệnh đái tháo đường nhiễm acid ceton, hôn mê do đái tháo đường gây ra. Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: tăng cân, giảm cân, chán ăn, giảm natri huyết. Rối loạn tâm thần: kích động, căng thẳng, chứng nghiện cờ bạc bệnh lý; toan tự tử, ý định tự tử, và tự tử thành công. Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn lời nói, hội chứng an thần kinh ác tính (NMS), co giật cơn lớn. Rối loạn tim mạch: kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp thất, chết đột ngột không rõ nguyên nhân, ngưng tim, xoắn đỉnh, nhịp tim chậm. Rối loạn mạch máu: ngất, tăng huyết áp, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (bao gồm cả thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu). Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: co thắt hầu họng, co thắt thanh quản, viêm phổi hít. Rối loạn tiêu hóa: viêm tụy, chứng khó nuốt, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy. Rối loạn gan mật: suy gan, chứng vàng da, viêm gan, tăng ALT, AST, GGT, tăng alkaline phosphatase. Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi. Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: tiêu cơ vân, đau cơ, cứng khớp. Rối loạn thận và hệ tiết niệu: tiểu không tự chủ, bí tiểu. Rối loạn vú và hệ sinh sản: cương dương. Rối loạn chung và toàn thân: rối loạn điều chỉnh nhiệt độ (như hạ thân nhiệt, sốt), đau ngực, phù ngoại vi. |
6 Tương tác
Bảng sau đây trình bày các tương tác có thể gặp phải khi dùng thuốc Aripiprazole:
Thuốc/ hoạt chất | Tương tác |
Thuốc hạ huyết áp | Aripiprazole tăng cường tác dụng của một số thuốc hạ huyết áp. |
Cồn, các thuốc điều trị thần kinh trung ương khác như thuốc giảm đau | Thận trọng khi kết hợp |
Các thuốc gây ra chứng QT kéo dài hoặc mất cân bằng điện giải | Nặng thêm tình trạng bệnh. |
Các thuốc antacid, thuốc đối kháng H2 famotidin | Giảm khả năng hấp thu của Aripiprazole |
Quinidin, Fluoxetin, Paroxetin | Tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của aripiprazole lên 107%, nhưng không làm tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương (Cmax). |
Carbamazepin | Làm giảm đồng thời cả Cmax và AUC của aripiprazole. |
Rifampin, rifabutin, Phenytoin, Phenobarbital, primidone, efavirenz, Nevirapine và St. John Wort | Cân nhắc giảm liều khi phối hợp cùng aripiprazole. |
Valproat hoặc lithi | Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Aripiprazole thường cho hiệu quả sau vài ngày đến vài tuần kể từ thời điểm bắt đầu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt là trong giai đoạn đầu tiên.
Giám sát chặt chẽ những bệnh nhân do có thể xuất hiện/ tăng suy nghĩ và hành vi tự tử khi bắt đầu điều trị với aripiprazole.
Thận trọng khi dùng aripiprazole cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý trên tim mạch: nhồi máu cơ tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim, có bất thường dẫn truyền, bệnh mạch máu não, huyết khối tĩnh mạch.
Sử dụng aripiprazole có thể gây kéo dài đoạn QT, đặc biệt ở người đã có nguy cơ trước đó.
Ngưng thuốc ngay nếu bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng NMS, hoặc khi sốt cao.
Sử dụng thận trọng aripiprazole ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh và bệnh nhân cao tuổi mất trí nhớ do rối loạn tâm thần.
Aripiprazole không được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
Thuốc có thể làm tăng đường huyết và gây bệnh đái tháo đường, bệnh nhân nên được kiểm soát thường xuyên chỉ số đường huyết.
Cần loại trừ và theo dõi trường hợp bệnh nhân có tiền sử nghiện cờ bạc do Aripiprazole có thể gây ra chứng nghiện cờ bạc bệnh lý.
Không dùng Aripiprazol cho người không dung nạp được galactose, hoặc thiếu men lactase, người kém hấp thu glucose-galactose.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có các thông tin đầy đủ về mức độ an toàn của thuốc đối với thai nhi không dùng Aripiprazole cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích được chứng minh lớn hơn so với ảnh hưởng trên thai nhi.
Không nên cho con bú nếu mẹ đang điều trị bằng aripiprazole.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng nếu phải lái xe hoặc vận hành máy ở bệnh nhân dùng Aripiprazole do có thể bị chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, mắt mờ.
7.4 Quá liều và xử trí
Đã ghi nhận quá liều Aripiprazole tới 1.26 g/ngày.
Triệu chứng quá liều: hôn mê, tăng huyết áp, mất ngủ, tim đập nhanh, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy, mất ý thức, triệu chứng ngoại tháp.
Xử trí: bệnh nhân cần được kết hợp cả điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ, thông khí đường thở và đảm bảo cung cấp đủ oxy, theo dõi liên tục điện tâm đồ của bệnh nhân. Giám sát chặt chẽ và liên tục cho đến khi bệnh nhân hồi phục hoàn toàn.
Có thể loại Aripiprazole ra khỏi cơ thể bằng cách sử dụng Than hoạt tính.
7.5 Bảo quản
Trong môi trường dưới 30°C, tránh độ ẩm cao.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN2-502-16.
Nhà sản xuất: Hetero Labs Limited.
Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Aritero 10 giá bao nhiêu ?
Thuốc Aritero 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aritero 10 mua ở đâu?
Thuốc Aritero 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aritero 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách
11 Ưu điểm
Dạng bào chế viên nén bao phim, đã được phân liều, dễ dàng mang theo, và bảo quản.
Thời gian bán thải tới 75 giờ, cho hiệu quả điều trị kéo dài chỉ với 1 lần dùng, giảm nhẹ gánh nặng dùng thuốc cho bệnh nhân, đặc biệt là những người không tự dùng thuốc được. [1]
Được sản xuất bởi hãng dược Hetero, 1 trong những tập đoàn dược phẩm lớn hàng đầu tại Ấn Độ, với những sản phẩm chất lượng hàng đầu quốc tế.
Aripiprazole giúp cải thiện biểu hiện lo lắng và các hành vi giống như trầm cảm, bảo vệ và tăng cường độ dẻo dai của các khớp thần kinh, kháng viêm hiệu quả, chống trầm cảm do căng thẳng mãn tính gây ra. [2].
Việc sử dụng Aripiprazole ở những bệnh nhân bị sa sút trí tuệ cho thấy hiệu quả trong việc giảm các hành vi hung hăng và kích động, đồng thời có độ an toàn cao hơn so với các thuốc chống loạn thần khác. [3].
12 Nhược điểm
Aripiprazole được báo cáo với số lượng lớn các tác dụng phụ không mong muốn khi lưu hành.
Trong một vài trường hợp, bệnh nhân có thể tăng các biểu hiện của bệnh.
Tổng 24 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Somayeh Dashti và cộng sự (Xuất bản: 11/2022) Neuroprotective effects of aripiprazole in stress-induced depressive-like behavior: Possible role of CACNA1C, Pubmed. Truy cập ngày 6/2/2023
- ^ Baldomero Álvarez-Fernández và cộng sự (Xuất bản: 1/ 2022) Role of aripiprazole in the management of behavioural and psychological symptoms of dementia: a narrative review, Pubmed. Truy cập ngày 6/2/2023