1 / 1
arip tablet 10mg thuoc S7787

Arip Tablet 10mg

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 300 Còn hàng
Thương hiệuTorrent, Công ty TNHH Torrent Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH Torrent Pharma
Số đăng kýVN-2247819
Dạng bào chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAripiprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmtuyet148
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Minh Hương Biên soạn: Dược sĩ Minh Hương

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 352 lần

1 Thành phần

Mỗi viên Arip Tablet 10mg chứa:

Hoạt chất: Arpiprazole 10mg

Tá dược: vừa đủ 1 viên

Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của Arip Tablet 

2.1 Tác dụng

Thuốc chống loạn thần Arip Tablet có tác dụng điều trị của thuốc có được nhờ tác động của hoạt chất chính - Aripiprazole lên hệ thần kinh. Tác dụng chống loạn thần của aripiprazole có thể là do tác động chủ vận một phần thụ thể D2 và serotonin 5-HT1A cũng như đối kháng thụ thể serotonin 5-HT2A. Tuy nhiên, cơ chế chính xác vẫn chưa được khẳng định hoàn toàn. [1] 

Một trong những cơ chế được đề xuất là aripiprazole làm giảm hoạt động của các tế bào thần kinh tiết dopamine khi nồng độ dopamine cao và làm tăng hoạt động của các tế bào này khi dopamine ở nồng độ thấp. [2] 

Arip Tablet
Arip Tablet Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực

2.2 Chỉ định

Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi để điều trị các bệnh lý sau:

Tâm thần phân liệt (cả thể cấp tính và mãn tính)

Hưng cảm lưỡng cực

Xem thêm thuốc cùng hoạt chất => Thuốc Poziats 5mg Medisun - điều trị tâm thần phân liệt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arip Tablet 10mg

3.1 Điều trị tâm thần phân liệt

Liều khởi đầu thông thường: Liều khuyến cáo từ 10-15 mg/ ngày, uống một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn. Không tăng liều trong vòng 2 tuần để đảm bảo thuốc đạt hiệu quả ổn định.

Liều duy trì: Thông thường là 15mg/ ngày, liều tối đa hằng ngày không được quá 30mg. Nhu cầu sử dụng liều duy trì cần được đánh giá định kỳ dựa trên đáp ứng lâm sàng.

3.2 Điều trị các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực

Liều thông thường: Với Aripiprazole dạng viên, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15mg, uống một lần/ ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Một số bệnh nhân đáp ứng hiệu quả với liều cao hơn. Liều tối đa hằng ngày không vượt quá 30mg.

Liều duy trì: Để phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm ở những bệnh nhân đã dùng aripiprazole đơn trị liệu hoặc phối hợp, khuyến cáo tiếp tục duy trì liều như cũ. Việc điều chỉnh liều hằng ngày cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ dựa trên tình trạng lâm sàng.

3.3 Điều chỉnh liều khi phối hợp với các thuốc ức chế/ cảm ứng enzym

Khi phối hợp aripiprazole với thuốc ức chế CYP3A4, cần giảm liều aripiprazole xuống còn một nửa liều thông thường và tăng liều trở lại khi ngừng sử dụng chất ức chế CYP3A4.

Aripiprazole sử dụng cùng chất ức chế CYP2D6 (quinidine, Fluoxetine, Paroxetine) cũng cần giảm liều aripiprazole ít nhất xuống còn một nửa liều thông thường và tăng liều trở lại khi ngưng chất ức chế CYP2D6.

Khi phối hợp thuốc với chất cảm ứng CYP3A4 thì cần đến liều aripiprazole gấp đôi (20-30mg) dựa trên đáp ứng lâm sàng. Khi ngưng thuốc dùng cùng thì giảm liều aripiprazole xuống 10-15mg/ngày.

3.4 Cách dùng: 

Thuốc chống loạn thần Arip Tablet 10mg thường được uống nguyên viên với nước, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Xem thêm thuốc Zitad 200 => [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zitad 200 điều trị tâm thần phân liệt

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc có thể được giải thích bởi cơ chế tác động của Aripiprazole lên các thụ thể khác. Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc có thể kể đến:

  • Trên toàn cơ thể: đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi, đau cổ, đau vùng chậu.
  • Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh (bao gồm nhịp nhanh thất và trên thất), hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Hệ tiêu hoá: buồn nôn, nôn.
  • Hệ máu / Bạch huyết: bầm máu, thiếu máu.
  • Rối loạn chuyển hóa / dinh dưỡng: giảm cân, tăng creatine - phosphokinase, mất nước.
  • Trên hệ cơ xương: Chuột rút.
  • Trên hệ thần kinh: trầm cảm, kích động, ảo giác, hoang tưởng, phản ứng hưng cảm.
  • Trên hệ hô hấp: viêm xoang, khó thở, hen.
  • Da: chảy mồ hôi, khô da.

Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng thuốc.

6 Tương tác thuốc Arip Tablet 10mg

Do tác dụng đối kháng với thụ thể α 1 -adrenergic, aripiprazole có khả năng tăng cường tác dụng của một số thuốc chống tăng huyết áp.

Thận trọng khi dùng thuốc chống loạn thần Arip Tablet kết hợp với rượu hoặc các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác có cùng tác dụng phụ.

Cần thận trọng nếu dùng đồng thời aripiprazole với các thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT hoặc mất cân bằng điện giải.

Aripiprazole được chuyển hóa theo nhiều con đường liên quan đến các enzyme CYP2D6 và CYP3A4. Vì vậy, khi sử dụng cùng các thuốc ức chế/ cảm ứng enzym, cần hiệu chỉnh lại liều aripiprazole (chi tiết ở liều dùng).

Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng trước khi dùng Arip Tablet 10mg.

7 Lưu ý khi sử dụng thuốc chống loạn thần Arip Tablet

7.1 Thận trọng

Không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Không tự ý tăng liều hoặc ngừng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh tim mạch, bệnh gan, thận.

7.2 Sử dụng Arip Tablet 10mg ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có thử nghiệm đầy đủ và có hệ thống về sử dụng Aripiprazole ở phụ nữ có thai. Các trường hợp dị tật bẩm sinh đã được báo cáo, tuy nhiên chưa thể khẳng định mối quan hệ nhân quả giữa việc sử dụng thuốc và các biến cố này. 

Bệnh nhân sử dụng Arip Tablet 10mg được khuyến cáo thông báo cho bác sĩ nếu có ý định hoặc phát hiện mang thai. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai ngoại trừ trường hợp các lợi ích vượt trội hoàn toàn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Aripiprazole hoặc chất chuyển hóa có thể bài tiết qua sữa mẹ. Cần cân nhắc đến lợi ích điều trị đối với mẹ và nguy cơ cho trẻ để quyết định xem có nên ngừng cho con bú hay tạm ngừng điều trị bằng aripiprazole hay không.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Aritero 10 được sản xuất bởi Hetero Labs Limited, với hoạt chất chính là Aripiprazole 10mg, là một thuốc chống loạn thần được chỉ định cho các bệnh lý tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

 Thuốc Abizol 5mg Tablet được nhiều người biết đến với tác dụng điều trị các bệnh lý thần kinh như rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt. Sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn quốc tế GMP của Nobel Việt Nam, chứng minh hiệu quả điều trị tốt trên nhiều bệnh nhân.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Người ta cho rằng hiệu quả của aripiprazole trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực là do sự kết hợp giữa tác dụng kích thích một phần thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT1A với tác dụng ức chế thụ thể serotonin 5-HT2A. Aripiprazole thể hiện tính chất ức chế khi dopamine hoạt động quá mức và tính chất kích thích khi thiếu hụt dopamine. Tương tác với các thụ thể khác ngoài dopamine và serotonin cũng giải thích một số tác dụng lâm sàng khác của aripiprazole.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Aripiprazole hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 3 đến 5 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng đường uống của dạng viên nén là 87%.

9.2.2 Phân bố

Aripiprazole được phân bố nhiều nơi trong cơ thể. Ở nồng độ điều trị, aripiprazole và dehydro-aripiprazole đều liên kết với protein huyết thanh, chủ yếu với Albumin.

9.2.3 Chuyển hóa

Aripiprazole được chuyển hóa bởi gan chủ yếu bằng ba con đường chuyển hóa sinh học: khử hydro, hydroxyl hóa và N-dealkylation. Enzyme CYP3A4 và CYP2D6 chịu trách nhiệm cho quá trình khử hydro và hydroxyl hóa của aripiprazole, và N-dealkylation được xúc tác bởi CYP3A4. Aripiprazole là dạng tồn tại chính của thuốc trong tuần hoàn. Ở trạng thái ổn định, dehydro-aripiprazole, chất chuyển hóa hoạt động, chiếm khoảng 40% nồng độ aripiprazole trong huyết tương.

9.2.4 Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình của aripiprazole là khoảng 75 giờ ở những bệnh nhân có chuyển hóa tốt và khoảng 146 giờ ở những người chuyển hóa kém.

10 Arip Tablet 10mg giá bao nhiều?

Arip Tablet 10mg đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Để biết thông tin chi tiết về sản phẩm cũng như giá tham khảo, các bạn có thể liên hệ qua số hotline trên web hoặc nhắn tin trực tiếp với các dược sĩ của Trung Tâm Thuốc để được tư vấn và đặt mua.

11 Arip Tablet 10mg chính hãng mua ở đâu? 

Arip Tablet 10mg chỉ nên uống theo đơn, không tự ý mua sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Các bạn có thể cầm theo đơn thuốc đến trực tiếp tại Nhà thuốc Central Pharmacy, địa chỉ 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội để mua thuốc chính hãng và được tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả.

12 Ưu điểm

  • Dạng bào chế viên nén được phân liều sẵn, dễ dàng mang theo và sử dụng.
  • Arip Tablet được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý tâm thần, hiệu quả đã được nghiên cứu chứng minh trên số lượng lớn bệnh nhân. [3] 
  • Thuốc được sử dụng theo liều hướng dẫn của bác sĩ và thường không cần phải hiệu chỉnh liều theo chủng tộc, tuổi, giới tính hoặc các tình trạng suy gan, thận từ nhẹ đến trung bình.
  • Nghiên cứu trên bệnh nhân giai đoạn tiến triển và sức khỏe yếu cho thấy sử dụng Aripiprazole an toàn hơn so với các thuốc chống loạn thần khác.

13 Nhược điểm

  • Chưa có các nghiên cứu đánh giá có hệ thống về hiệu quả khi sử dụng duy trì Aripiprazole, do đó cần có đánh giá định kỳ cho từng cá nhân tùy thuộc vào nhu cầu điều trị.
  • Aripiprazole có nhiều tương tác với các thuốc khác, cũng như tiềm ẩn nguy cơ gặp tác dụng phụ trên nhiều cơ quan, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ trên bệnh nhân sử dụng thuốc.
  • Hiệu lực và độ an toàn của thuốc chưa được chứng minh rõ ràng trên đối tượng trẻ em.

Tổng 1 hình ảnh

arip tablet 10mg thuoc S7787
arip tablet 10mg thuoc S7787

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Tác giả: Cosi C, Carilla-Durand E, Assie MB, Ormiere AM, Maraval M, Leduc N, Newman-Tancredi A (Ngày đăng 27 tháng 3 năm 2006). Partial agonist properties of the antipsychotics SSR181507, aripiprazole and bifeprunox at dopamine D2 receptors: G protein activation and prolactin release , Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2024.
  2. ^  Tác giả: Baldomero Álvarez-Fernández và cộng sự (Ngày đăng 22 tháng 1 năm 2022) Role of aripiprazole in the management of behavioural and psychological symptoms of dementia: a narrative review , Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2024.
  3. ^  Tác giả: Wood M, Reavill C (Ngày đăng: tháng 6 năm 2007) Aripiprazole acts as a selective dopamine D2 receptor partial agonist, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có dùng được cho phụ nữ có thai không?

    Bởi: Khánh Huyền vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Arip Tablet 10mg 4/ 5 3
5
33%
4
33%
3
33%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Arip Tablet 10mg
    OL
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Arip Tablet 10mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc sử dụng hiệu quả, giá cả hợp lý

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Arip Tablet 10mg
    KH
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc sử dụng hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633