Arimidex 1mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca Pharmaceuticals LP |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Pharmaceuticals LP |
Số đăng ký | VN-19784-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Anastrozol |
Xuất xứ | Anh |
Mã sản phẩm | aa5142 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
NHÀ THUỐC KHÔNG KINH DOANH SẢN PHẨM, BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG TÌM HIỂU
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên uống Arimidex 1mg có chứa thành phần gồm:
- Anastrozole hàm lượng 1mg;
- Các tá dược khác (Lactose monohydrate, natri, Tinh bột, Magnesi stearat, Povidone, Glycolat, Hypromellose, Macrogol 300, Titan dioxide) vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Arimidex 1mg
2.1 Tác dụng của thuốc Arimidex 1mg
2.1.1 Dược lực học
Anastrozole là một chất ức chế aromatase không steroid được sử dụng như liệu pháp bổ trợ để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone ở phụ nữ sau mãn kinh. Thành phần này ngăn chặn sự chuyển đổi nội tiết tố androgen thượng thận thành estrogen ở các mô ngoại vi và khối u, từ đó giảm mức độ lưu thông của estrogen [1].
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Thuốc Arimidex được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khi sử dụng khoảng 2 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố của anastrozole khoảng 3,19 mL/g. Có 40% liều ban đầu được liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Tại gan, anastrozole được chuyển hóa thành hydroxyanastrozole và glucuronide của anastrozole. Các dạng chuyển hóa này gần như không có hoạt tính.
- Thải trừ: Anastrozole có thời gian bán thải là khoảng 50 giờ. Có đến 85% anastrozole được thải trừ qua gan, 10% được thải trừ qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Arimidex 1mg
Viên uống Arimidex 1mg được sử dụng để điều trị ở những bệnh nhân là phụ nữ đang trong thời kỳ sau mãn kinh mắc ung thư vú tiến triển hoặc ung thư vú giai đoạn sớm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arimidex 1mg
3.1 Liều dùng thuốc Arimidex 1mg
Liều dùng thông thường của thuốc Arimidex là 1 viên/lần/ngày.
Liều dùng này không cần điều chỉnh ở bệnh nhân mắc bệnh về thận và gan ở mức độ nhẹ đến trung bình.
3.2 Sử dụng thuốc Arimidex 1mg thế nào?
Thuốc Arimidex 1mg nên được uống cùng với một cốc nước.
Theo khuyến cáo, nếu bạn bị ung thư vú giai đoạn sớm thì nên điều trị trong vòng 5 năm.
4 Chống chỉ định
Thuốc Arimidex 1mg chống chỉ định sử dụng cho những người đang có triệu chứng:
- Phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Người bệnh mắc chứng suy thận với Độ thanh thải creatinin thấp hơn 30 mL/phút.
- Người bệnh mắc các bệnh về gan có mức độ từ trung bình đến nặng.
- Người mẫn cảm với anastrozole hay các tá dược khác có trong thuốc.
- Người bệnh đang được điều trị bằng tamoxifen.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tamifine 10mg ngăn ngừa và điều trị ung thư vú
5 Tác dụng phụ
Quá trình sử dụng thuốc Arimidex 1mg có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: bốc hỏa, đau khớp, cứng khớp, suy nhược, ngủ gà, mất/loạn vị giác, rối loạn gan mật,...
Nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào khi dùng Arimidex cần ngưng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
6 Tương tác
Hiện chưa ghi nhận tương tác trên lâm sàng nào của thuốc Arimidex 1mg khi sử dụng chung với antipyrine, Cimetidine, bisphosphonate hoặc các thuốc thường được kê đơn khác.
Tuy nhiên tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng chung Arimidex với Tamoxifen hay các sản phẩm có chứa estrogen. Do đó tuyệt đối không nên sử dụng chung thuốc Arimidex với các sản phẩm này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Arimidex 1mg trước khi dùng.
Không sử dụng nếu viên uống Arimidex 1mg bị hư hỏng, mất màu hoặc bị chảy nước.
Không nên dùng thuốc Arimidex 1mg ở những bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose, mắc chứng không dung nạp galactose hay bị thiếu hụt lapp lactose.
Không nên dùng thuốc Arimidex 1mg trên trẻ nhỏ.
Cần thiết phải kiểm tra mật độ xương ở người có nguy cơ loãng xương trước khi sử dụng thuốc Arimidex 1mg.
Arimidex có thể làm giảm lưu lượng máu đến tim của bạn, đặc biệt nếu bạn đã từng mắc bệnh động mạch vành do đó cần thận trọng khi sử dụng [2].
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Arimidex 1mg chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú do thuốc này có thể gây hại cho thai nhi.
Làm gì khi uống quá liều thuốc Arimidex 1mg?
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Arimidex 1mg ở nơi khô mát, thoáng khí và không bị ánh mặt trời chiếu trực tiếp.
Bảo quản Arimidex 1mg ở nhiệt độ phòng và tránh xa vị trí trẻ em có thể với tới.
8 Ưu điểm
- Thuốc Arimidex 1mg dạng viên nén giúp người dùng dễ dàng bảo quản và sử dụng.
- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc Arimidex 1mg đã được kiểm chứng thông qua rất nhiều nghiên cứu lâm sàng và thử nghiệm khác nhau.
- Mỗi ngày chỉ cần uống 1 viên thuốc, không cần dùng quá nhiều lần trong ngày.
- Trong một nghiên cứu trên 3864 phụ nữ trong 5 năm cho thấy tỷ lệ ung thư vú giảm 49% khi sử dụng anastrozole để điều trị [3].
- Trong một thử nghiệm đánh giá bằng 4 phương pháp điều trị khác nhau cho thấy, sử dụng anastrozole cho hiệu quả cải thiện tốt hơn vượt trội so với tamoxifen [4].
9 Nhược điểm
Thuốc Arimidex 1mg không sử dụng được cho trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tổng 14 hình ảnh














Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia của Drugbank (Cập nhật ngày 29 tháng 11 năm 2022). Anastrozole, Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Sanjai Sinha, MD (Cập nhật ngày 26 tháng 9 năm 2022). Arimidex, Drugs.com. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Cuzick J, Sestak I, Forbes JF, Dowsett M, Cawthorn S, Mansel RE, Loibl S, Bonanni B, Evans DG, Howell A; IBIS-II investigators (Ngày đăng: Ngày 11 tháng 01 năm 2020). Use of anastrozole for breast cancer prevention (IBIS-II): long-term results of a randomised controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Nabholtz JM, Mouret-Reynier MA, Durando X, Van Praagh I, Al-Sukhun S, Ferriere JP, Chollet P (Ngày đăng: Tháng 06 năm 2009). Comparative review of anastrozole, letrozole and exemestane in the management of early breast cancer, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.