1 / 6
thuoc arimenus 5mg 10ml 1 J3032

Arimenus 5mg/10ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Số đăng ký893115163825
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ x 10ml
Hoạt chấtTerbutaline sulfat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0126
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi ống Arimenus 5mg/10ml có chứa:

  • Terbutalin sulfat: 5mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Arimenus 5mg/10ml

Thuốc Arimenus 5mg/10ml được bác sĩ chỉ định trong nhiều tình huống khác nhau nhằm giúp làm giãn phế quản. Tùy vào đường dùng, thuốc có những chỉ định cụ thể như sau:

  • Đường tiêm:
    • Được sử dụng để làm giảm tình trạng co thắt phế quản trong các bệnh lý hô hấp như hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng hoặc những bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
    • Bên cạnh đó, thuốc còn được áp dụng trong điều trị ngắn hạn cho các trường hợp dọa sinh non, đặc biệt là phụ nữ mang thai từ tuần thứ 22 đến tuần thứ 37.
  • Đường khí dung: Arimenus có tác dụng làm dịu nhanh các cơn co thắt phế quản nghiêm trọng, thường gặp ở người bị hen phế quản, viêm phế quản mạn hoặc các bệnh phổi – phế quản khác có hiện tượng co thắt đường thở. [1]
Thuốc Arimenus 5mg/10ml giảm tình trạng co thắt phế quản

==>> Xem thêm: Thuốc Prakuff giúp long đờm, giảm ho, hỗ trợ điều trị viêm phế quản, viêm phổi và các bệnh hô hấp gây ho có đờm 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arimenus 5mg/10ml

3.1 Liều dùng

3.1.1 Đường tiêm truyền

  • Giảm co thắt phế quản:
    • Người lớn: Tiêm dưới da 0,25–0,5mg Terbutalin/lần, tương đương 1/20 – 1/10 ống, tối đa 4 lần/ngày.
    • Trẻ em: Tiêm dưới da 5 mcg/kg/lần, có thể tăng lên 10 mcg/kg/lần nếu triệu chứng nặng.
    • Truyền tĩnh mạch: Bắt đầu với liều 2,5 mcg/phút, tăng dần tối đa đến 5 mcg/phút tùy mức độ đáp ứng của bệnh nhân.
  • Dọa sinh non (thai từ 22 – 37 tuần):
    • Liều khởi đầu: Truyền tĩnh mạch 10 mcg/phút. Nếu cơn co tử cung không giảm, tăng thêm 5 mcg/phút mỗi 10 phút, tối đa 25 mcg/phút.
    • Khi đạt hiệu quả, giảm dần tốc độ truyền để duy trì, sau ít nhất 8 giờ có thể chuyển sang đường uống 5mg x 3 lần/ngày (tương đương 1 ống/lần), duy trì đến hết tuần thai thứ 36.

3.1.2 Đường khí dung

  • Người lớn: Dùng 5–10 mg Terbutalin/lần, tương đương 1–2 ống, ngày dùng 2–4 lần.
  • Trẻ em: Dùng liều 0,1–0,2 mg/kg/lần.

3.2 Cách dùng

3.2.1 Đường tiêm và truyền tĩnh mạch

Dung dịch có thể pha trong Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer.

Không dùng nước muối sinh lý để pha cho phụ nữ có thai vì có thể làm tăng nguy cơ phù phổi.

Dung dịch sau khi pha nên dùng trong vòng 12 giờ, không pha chung với các dung dịch có tính kiềm.

3.2.2 Đường khí dung

Dùng trực tiếp hoặc pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% vô khuẩn, sau đó hít qua máy khí dung.

Liều dùng chia đều trong ngày, thường 2–4 lần/ngày, tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Thuốc Arimenus 5mg/10ml không được sử dụng trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân tim mạch: Người có tiền sử thiếu máu cục bộ, bệnh tim mạch nặng, tăng áp động mạch phổi, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn thất trái.

Sản khoa: Không dùng cho các trường hợp mà việc kéo dài thai kỳ có thể gây nguy hiểm, như nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng tử cung, chảy máu do nhau tiền đạo, tiền sản giật, nhau bong non hoặc chèn ép tủy. Ngoài ra, không dùng cho phụ nữ mang thai dưới 22 tuần, dọa sảy thai trong hai quý đầu, thai chết lưu hoặc thai bị dị tật nhiễm sắc thể gây tử vong.

Dị ứng: Người quá mẫn với Terbutalin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

==>> Xem thêm: Thuốc Olexon S được chỉ định điều trị ho, khó thở do hen, viêm phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Run tay, đau đầu.

Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, co cơ, giảm Kali máu.

Ít gặp hoặc chưa rõ tần suất: Loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, kích động, mất ngủ, buồn nôn, phát ban, mề đay.

6 Tương tác

Thuốc chẹn beta (đặc biệt loại không chọn lọc) có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của terbutalin.

Dùng chung với dẫn xuất xanthin, steroid hoặc thuốc lợi tiểu có thể gây giảm kali máu.

Không nên phối hợp với SalbutamolIpratropium do nguy cơ glaucoma góc hẹp.

Khi gây mê bằng halothan, terbutalin có thể làm rối loạn nhịp tim, cần chỉnh liều cẩn thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng ở người bị loạn nhịp, suy tim, thiếu máu cơ tim. Nếu có đau ngực hoặc khó thở, cần ngừng thuốc.

Cẩn trọng với người bị cường giáp, tiểu đường; theo dõi đường huyết thường xuyên.

Có nguy cơ giảm kali máu, nên kiểm tra nồng độ kali khi điều trị.

Theo dõi tuần hoàn và hô hấp khi dùng trong dọa sinh non, tránh truyền kéo dài.

Có thể gây run, đau đầu, bồn chồn; tránh lái xe, vận hành máy.

Thận trọng với người tăng nhãn áp góc hẹp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn trong 3 tháng đầu thai kỳ, nên chỉ dùng khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Terbutalin có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị thường không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ; tuy nhiên, trẻ sinh non có thể bị hạ đường huyết thoáng qua nên cần theo dõi.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, đau đầu, bồn chồn, run tay, kích động, rối loạn nhịp tim, tăng hoặc hạ huyết áp, tăng đường huyết, giảm kali máu. Trường hợp nặng có thể gây tiêu cơ vân và suy thận.

Cách xử trí: Với các trường hợp nhẹ và trung bình, nên giảm liều hoặc ngừng thuốc. Nếu quá liều nặng, cần tiến hành rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính, theo dõi điện tâm đồ và điều trị hỗ trợ. Có thể sử dụng thuốc chẹn beta (metoprolol, Atenolol, Propranolol) hoặc Verapamil để kiểm soát nhịp tim nhanh, dùng lidocain cho loạn nhịp thất, tiêm tĩnh mạch Diazepam khi co giật, đồng thời điều chỉnh giảm kali máu và nhiễm toan chuyển hóa.

7.4 Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, với nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Arimenus 5mg/10ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Vinterlin 0,5mg/ml do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, được dùng để điều trị và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân hen, COPD, viêm phế quản, khí phế thũng, và hỗ trợ trong trường hợp dọa sinh non.

Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml chứa Terbutaline sulphat 0,5mg/ml, là dung dịch tiêm có tác dụng giãn phế quản, hỗ trợ điều trị và phòng ngừa co thắt phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng và các bệnh hô hấp. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Terbutalin là chất kích thích chọn lọc thụ thể β2-adrenergic. Thuốc có tác dụng giãn phế quản, tăng đào thải dịch nhầy, giảm phù nề đường thở, giãn cơ tử cung và giảm co cơ. Ở liều điều trị, thuốc ít thấm qua hàng rào máu não. Terbutalin có thể làm tăng cung lượng tim do tăng nhịp tim và thể tích tống máu.

9.2 Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch, Terbutalin có Thể tích phân bố 114L, thanh thải toàn phần 213 ml/phút, thanh thải qua thận 149 ml/phút, thời gian lưu trú trung bình 9 giờ và thời gian bán thải 16–20 giờ.

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua liên hợp sulfat và glucuronid, đào thải chủ yếu qua nước tiểu, trong đó 90% được thải trừ sau 48–96 giờ, khoảng 60% ở dạng không chuyển hóa.

10 Thuốc Arimenus 5mg/10ml giá bao nhiêu?

Thuốc Arimenus 5mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Arimenus 5mg/10ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Arimenus 5mg/10ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Giúp làm giãn phế quản nhanh, hỗ trợ hiệu quả trong điều trị các cơn co thắt phế quản do hen phế quản, viêm phế quản mạn hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn.
  • Có thể sử dụng trong sản khoa để điều trị ngắn hạn các trường hợp dọa sinh non, giúp làm giãn cơ tử cung.
  • Thuốc Arimenus 5mg/10ml có nhiều dạng sử dụng (tiêm, khí dung) nên linh hoạt trong điều trị, phù hợp với từng tình trạng bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ như run tay, nhức đầu, hồi hộp, tim đập nhanh hoặc hạ kali máu.
  • Nguy cơ tương tác thuốc cao nếu dùng chung với thuốc lợi tiểu, steroid, thuốc mê halothan hoặc các thuốc chẹn beta.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc arimenus 5mg 10ml 1 J3032
thuoc arimenus 5mg 10ml 1 J3032
thuoc arimenus 5mg 10ml 2 U8228
thuoc arimenus 5mg 10ml 2 U8228
thuoc arimenus 5mg 10ml 3 V8216
thuoc arimenus 5mg 10ml 3 V8216
thuoc arimenus 5mg 10ml 4 L4021
thuoc arimenus 5mg 10ml 4 L4021
thuoc arimenus 5mg 10ml 5 E1274
thuoc arimenus 5mg 10ml 5 E1274
thuoc arimenus 5mg 10ml 6 T8547
thuoc arimenus 5mg 10ml 6 T8547

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Arimenus 5mg/10ml do Nhà sản xuất cung cấp. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Arimenus này dùng cho người bị co thắt phế quản được không ạ?

    Bởi: Bảo vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc có dùng được cho người bị co thắt phế quản để giản phế quản ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Arimenus 5mg/10ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Arimenus 5mg/10ml
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Arimenus 5mg/10ml tiêm khá tiện, ống nhỏ gọn, dễ dùng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789