1 / 21
thuoc aricept evess 1 S7853

Aricept Evess 10mg

Thuốc kê đơn

2.250.000
Đã bán: 97 Còn hàng
Thương hiệuEisai, Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory
Công ty đăng kýEisai Co., Ltd, Nhật Bản
Số đăng kýVN-15802-12
Dạng bào chếViên nén tan trong miệng
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtDonepezil hydrochlorid
Xuất xứNhật Bản
Mã sản phẩmaa7341
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 866 lần

Thuốc Aricept Evess 10mg chứa hoạt chất Donepezil, giúp cải thiện chức năng nhận thức và thần kinh ở người mắc bệnh Alzheimer hoặc sa sút trí tuệ do mạch máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aricept Evess 10mg.

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Aricept Evess 10mg có chứa:

             Donepezil (dưới dạng Donepezil hydrochloride):.................4,56mg.

             Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén tan trong miệng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aricept Evess 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc Aricept Evess 10mg

2.1.1 Dược lực học

Donepezil thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc và có hồi phục trên acetylcholinesterase, 1 enzym chiếm ưu thể và ảnh hưởng đến chức năng của não bộ, với ái lực mạnh gấp 1000 lần so với ái lực của thuốc đối với butyrylcholinesterase, chất hoạt động chủ yếu ở bên ngoài hệ thần kinh trung ương. Do đó Donepezil còn được gọi là thuốc tác dụng hướng trung tâm.

Cơ chế tác dụng:

  • Cơ chế của Donepezil hydrochlorid đối với bệnh nhân Alzheimer còn chưa rõ ràng, nhưng có thể là do khả năng bất hoạt enzym acetylcholinesterase của thuốc dẫn đến ức chế phản ứng thủy phân và làm tăng nồng độ trong máu của acetylcholin.

  • Kích thích và tăng cường hoạt động của hệ cholinergic, phục hồi lại các dẫn truyền thần kinh bị thiếu hụt ở bệnh nhân mắc Alzheimer hoặc bị sa sút trí tuệ do tắc mạch máu não.

  • Ngoài ra, Dopenezil hydrochlorid còn cho thấy khả năng làm thay đổi ADAS-cog, giúp cải thiện cải thiện chức nặng nhận thức bao gồm khả năng ghi nhớ, định hướng, tính tập trung, sự suy luận, ngôn ngữ và hành động, tác dụng này thường tăng phụ thuộc vào liều dùng của bệnh nhân.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Donepezil bào chế dưới dạng viên tan trong miệng, tốc độ hấp thu tăng theo thời gian và đạt mức tối đa sau khi dùng từ 3-4 giờ. Thông thường, nồng độ Donepezil trong máu đạt trạng thái ổn định ở tuần thứ 3 kể từ thời điểm bắt đầu điều trị. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu và quá trình động học khác của thuốc.

Phân bố: Thuốc có ái lực cao và liên kết mạnh với protein trong huyết tương cao, tỷ lệ liên kết là 95%.

Thải trừ: Thải trừ của Donepezil chủ yếu diễn ra ở thận, ra khỏi cơ thể cùng với nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Aricept Evess 10mg

Thuốc Aricept Evess 10mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp: 

  • Bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer giai đoạn từ nhẹ đến nặng.

  • Người bị sa sút trí tuệ do mạch máu (tắc mạch máu não).

==>> Xem thêm thuốc:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Lupipezil 10mg cải thiện các triệu chứng Alzheimer

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aricept Evess 10mg

3.1 Liều dùng thuốc Aricept Evess 10mg

Liều khởi đầu: ½ viên/ lần/ ngày (hoặc 1 viên Aricept Evess 5mg). 

Đánh giá đáp ứng của bệnh nhân sau mỗi 4 tháng, nếu cần có thể tăng liều lên 1 viên/ ngày. 

Liều tối đa có thể chỉ định là 1 viên/ ngày. 

Hiệu quả và tính an toàn khi dùng liều trên 1 viên mỗi ngày chưa có nghiên cứu chính xác.

Người suy giảm chức năng gan và thận: không có chỉ định chỉnh liều

3.2 Cách dùng thuốc Aricept Evess 10mg hiệu quả

Mỗi ngày dùng liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Đặt thuốc dưới lưỡi để thuốc tan từ từ đến hết, không nuốt nguyên viên.

Không súc miệng lại với nước hoặc các đồ uống khác.

Trong thời gian dùng thuốc nên thường xuyên đánh giá mức độ đáp ứng trên người bệnh để điều chỉnh liều hoặc thay thuốc khi cần thiết.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Aricept Evess 10mg cho những đối tượng sau:

  • Dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất và tá dược nào có trong thuốc.

  • Người có tiền sử mẫn cảm với các dẫn xuất khác của piperidine.

  • Người thiết hụt, kém dung nạp, kém hấp thu với Lactose và  glucose-galactose.

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Không sử dụng thuốc Aricept Evess 10mg cho trẻ em.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Donepezil 10 - Điều trị triệu chứng Alzheimer

5 Tác dụng không mong muốn

Trong thời gian dùng thuốc Aricept Evess 10mg, người bệnh có thể gặp phải  một số tác dụng phụ sau:

Tần suất

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Rất thường gặp

Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy.

Thường gặp

rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, cơ co cứng, chán ăn, gặp ảo giác, mất ngủ, ngứa da, phát ban, không tự chủ khi đi tiểu, hành vi hung hăng, quá khích.

Ít gặp

Tim đập chậm, viêm loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, triệu chứng động kinh, tăng creatinin kinase máu.

Hiếm gặp 

Biểu hiện ngoại tháp, block xoang nhĩ-nhĩ thất, chức năng gan bị rối loạn.

6 Tương tác

Thuốc Aricept Evess 10mg có thể gặp phải tương tác với các thuốc và các chất sau:

  • Warfarin, thuốc giãn phế quản theophylin, thuốc kháng thụ thể H2 (cimetidin), thuốc trợ tim digoxin: làm giảm khả năng chuyển hóa của các thuốc này khi có mặt của Dopenezil.

  • Cytochrome P450, chất ức chế CYP2D6 (Fluoxetine), chất ức chế CYP3A4 (Ketoconazole): Ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa của Donepezil.

  • Rượu, thuốc chống động kinh Phenytoin, kháng sinh Rifampicin, carbamazepine: làm giảm nồng độ hấp thu của Donepezil trong huyết tương khi dùng đồng thời.

  • Thuốc kháng cholinergic: Donepezil có thể ảnh hưởng đến hoạt tính kháng cholinergic của các thuốc.

  • Thuốc ức chế thần kinh cơ: Có tác dụng hiệp đồng, có thể gây cường quá mức trên hệ cholinergic khi dùng cùng donepezil.

  • Thuốc chẹn beta, chất chủ vận cholinergic: Khi dùng cùng Donepezil gây ảnh hưởng đến dẫn truyền tim.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Chỉ nên dùng thuốc để điều trị khi có sự chăm sóc chặt chẽ của người nhà bệnh nhân.

Trong thời gian điều trị nên thường xuyên đánh giá đáp ứng và hiệu quả điều trị của thuốc.

Khi người bệnh không còn đáp ứng được với việc dùng thuốc thì nên dừng sử dụng.

Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê vì thuốc có thể làm tăng giãn cơ succinylcholine khi tiến hành gây mê.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những người gặp các bệnh lý về tim mạch: Vì thuốc có thể gây cường thần kinh đối giao cảm trên nhịp tim, làm tim đập chậm nên cần đặc biệt chú ý khi sử dụng, nhất là ở bệnh nhân bị block xoang nhĩ, nhĩ thất.

Khi dùng thuốc có thể gây bí tiểu.

Theo dõi kỹ càng triệu chứng dạ dày ruột trong quá trình dùng thuốc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao viêm dạ dày, tiền sử loét dạ dày, người đang dùng các thuốc NSAIDS.

Với những bệnh nhân bị ngất, động kinh do gặp phải tác dụng phụ của thuốc thì cần được thăm khám kiểm tra có khả năng ngừng xoang hoặc block tim không.

Dùng thuốc có thể gây co giật dễ bị nhầm với biểu hiện của bệnh Alzheimer nên cần hết sức thận trọng khi sử dụng.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những người tiền sử mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen suyễn.

Không nên dùng thuốc cùng với các chất ức chế acetylcholinesterase, các chất chủ vận, chất đối kháng hệ cholinergic.

Tuân thủ đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Donepezil cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú

7.3 Xử trí khi quá liều

Liều gây chết ở chuột thí nghiệm của donepezil hydrochlorid là 45-32 mg. Chưa có số liệu về liều gây ngộ độc ở người

Triệu chứng quá liều: bao gồm các triệu chứng kích thích Choline như buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tăng tiết nước bọt, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó thở, đột quỵ và co giật. 

Xử trí: thực hiện các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Có thể giải độc quá liều donepezil bằng thuốc kháng cholinergic bậc ba Atropin: liều khởi đầu 1mg Atropin tiêm I.V và 2mg/ mỗi lần tiếp phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Chưa có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả loại bỏ donepezil bằng thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Aricept Evess 10mg ở nơi khô ráo, trong điều kiện < 30 độ.

Để thuốc ở nơi cao ráo, trên tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-15328-12.

Nhà sản xuất: Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

9 Aricept Evess 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Aricept Evess 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Aricept Evess 10mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Aricept Evess 10mg mua ở đâu?

Thuốc Aricept Evess 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aricept Evess 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Dạng bài chế viên nén tan trong miệng, nhỏ gọn, tiết kiệm không gian và dễ dàng bảo quản.

  • Đặc điểm động học cho phép duy trì hiệu quả thuốc khi dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, không cần uống, chỉ cần để trong miệng, giảm gánh nặng chuyển hóa, tránh xảy ra tình trạng quên liều/ quá liều và thuận tiện nhất là với bệnh nhân không thể tự nuốt viên.

  • Thương hiệu Eisai Nhật Bản, tập đoàn dược phẩm quy mô toàn cầu với trụ sở được đặt tại nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam, hệ thống phân phối quy mô và phủ khắp toàn cầu.

  • Donepezil bất hoạt enzym thủy phân acetylcholine, tăng cường hoạt động của hệ cholinergic, phục hồi dẫn truyền thần kinh bị thiếu hụt ở bệnh nhân mắc Alzheimer hoặc bị sa sút trí tuệ do tắc mạch máu não, đồng thời tăng cường các hoạt động nhận thức và ghi nhớ ở bệnh nhân. [1]

  • Donepezil cho thấy khả năng bảo vệ hệ thần kinh, ngăn ngừa chấn thương não và suy giảm trí nhớ ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim/tổn thương do tái tưới máu. [2].

  • Donepezil làm giảm hiệu quả ức chế thần kinh của oxaliplatin, giảm tốc độ thoái hóa sợi trục thần kinh và cải thiện đánh kể triệu chứng của bệnh lý thần kinh ngoại biên do Oxaliplatin gây ra. [3].

12 Nhược điểm

  • Mặc dù là 1 trong những lựa chọn hàng đầu để điều trị bệnh Alzheimer, hiệu quả điều trị của Donepezil chưa rõ ràng. Đáp ứng thuốc khác nhau ở từng bệnh nhân và chỉ biết được khi bệnh nhân dùng thuốc; điều này gây khó khăn cho việc đánh giá, thống kê để cải tiến hiệu quả điều trị bệnh. 

  • Là thuốc hoạt động trung tâm, gây tác dụng phụ toàn thân, sử dụng cần được chỉ định và giám bát bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị cho người Alzheimer.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Benjamin Ongnok và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 11 tháng 1 năm 2011). Donepezil provides neuroprotective effects against brain injury and Alzheimer's pathology under conditions of cardiac ischemia/reperfusion injury, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023
  3. ^ Tác giả Takehiro Kawashiri và cộng sự (Ngày đăng: tháng 7 năm 2019). Donepezil ameliorates oxaliplatin-induced peripheral neuropathy via a neuroprotective effect. Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có hiệu quả gì khác biệt không sao thấy đắt hơn các thuốc khác nhiều quá

    Bởi: Phong vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aricept Evess 10mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aricept Evess 10mg
    N
    Điểm đánh giá: 3/5

    Giá sản phẩm cao quá, người ốm đã không làm ra kinh tế sao có tiền uống thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633