Arazol-Tab 40
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
Số đăng ký | VD-31480-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5094 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3712 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Arazol-Tab 40 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các tình trạng tăng tiết acid dạ dày gây nên trào ngược dạ và thực quản, viêm loét dạ - dày tá tràng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Arazol-Tab 40.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Arazol-Tab 40 là Esomeprazol (dưới dạng magnesi trihydrat) hàm lượng 40mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Arazol-Tab 40
2.1 Công dụng của thuốc Arazol-Tab 40
Thuốc Arazol-Tab 40 chứa Esomeprazol là thuốc gì?
Đây là một thuốc giảm tiết acid dạ dày, sử dụng trong các trường hợp viêm dạ dày, trào ngược thực quản và một số trường hợp khác, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Esomeprazol Magnesi trihydrat là dạng muối Magie của một benzimidazole, Esomeprazol. Đây là một thuốc có hoạt tính ức chế bơm proton trên tế bào thành dạ dày một cách chọn lọc chọn lọc và không thể đảo ngược.
Tại tế bào thành, Omeprazole được proton hóa và chuyển hóa thành achirus sulfenamid có hoạt tính; sulfenamide hoạt động tạo thành một hoặc nhiều liên kết disulfide cộng hóa trị với bơm proton hydro-kali Adenosine triphosphatase và kết quả là ức chế hoạt động của nó và sự bài tiết ion H+ của tế bào thành vào lòng dạ dày, bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống và thời đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ. Nồng độ tối đa trong máu phụ thuộc và tăng lên khi liều dùng tăng.
Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố trên người khỏe mạnh khoảng 16L. Esomeprazol liên kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính giảm so với chất mẹ.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, một phần nhỏ được thải trừ dưới dạng chất mẹ qua cả nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 - 1,5 giờ [2].
2.2 Chỉ định thuốc Arazol-Tab 40
Thuốc Arazol-Tab 40 được chỉ định cho các trường hợp:
- Người lớn:
- Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
- Kết hợp cùng kháng sinh thích hợp trong liệu pháp diệt trừ Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
- Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
- Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
- Kết hợp cùng kháng sinh thích hợp trong liệu pháp diệt trừ Helicobacter pylori.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esomeprazol 40-HV điều trị viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arazol-Tab 40
3.1 Liều dùng thuốc Arazol-Tab 40
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần, và có thể kéo thêm 4 tuần khi các triệu chứng chưa khỏi hẳn.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Khởi đầu liều 1 viên/lần, ngày sử dụng 2 lần. Liều có thể được tăng lên tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Thực tế cho thấy, đa số người bệnh dùng ở mức liều từ 80-160/ngày là các triệu chứng đã được kiểm soát tốt. Với mức liều trên 80 mg thì chia làm 2 lần dùng mỗi ngày.
Trẻ dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Bệnh nhân suy thận: Liều không cần hiệu chỉnh liều trên nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan: Trên bệnh nhân bị suy gan mức độ từ nhẹ tới vừa thì không cần hiệu chỉnh liều. Liều tối đa trên bệnh nhân suy gan nặng không vượt quá 20 mg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Arazol-Tab 40
Dùng thuốc Arazol-Tab 40 theo hướng dẫn và liều mà bác sĩ chỉ định.
Uống thuốc với khoảng 150ml nước, chú ý nên nuốt cả viên và không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Arazol-Tab 40 cho đối tượng bị mẫn cảm với esomeprazol hay bất kì thành phần của thuốc.
Người đang điều trị bằng thuốc nelfinavir.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc E-xazol điều trị diệt vi khuẩn H.pylori
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn và nôn, khô miệng, đau bụng, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy | Khô miệng | Viêm miệng, rối loạn thị giác |
Hô hấp | Co thắt phế quản | ||
Gan | Tăng men gan | Viêm gan | |
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Máu | Giảm bạch cầu và tiểu cầu | ||
Cơ - xương khớp | Gãy xương hông, cổ tay hay cột sống | Đau cơ, đau khớp | |
Chuyển hóa | Hạ natri máu | ||
Da | Ban ngoài da | Ngứa, phát ban | Vàng da, rụng tóc |
Thần kinh | Trầm cảm, lú lẫn | ||
Tâm thần | Đau đầu, chóng mặt | Buồn ngủ, mất ngủ | |
Toàn thân | Mệt mỏi, phù ngoại biên | Sốt, phản ứng quá mẫn, toát mồ hôi |
6 Tương tác thuốc
Thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày: Esomeprazol làm thay đổi sinh khả dụng của nhóm thuốc này.
Methotrexat: Esomeprazol làm tăng nồng độ của methotrexat.
Tacrolimus: Nồng độ của Tacrolimus trong huyết thanh tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần loại khả năng bị bệnh ác tính đường tiêu hóa vì thuốc sẽ che giấu đi các triệu chứng và khó cho việc chẩn đoán.
Trường hợp điều trị trên 1 năm thì có khả năng cao gặp các tác dụng ngoài ý muốn, cần theo dõi thường xuyên.
Điều trị kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
Thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của Vitamin B12.
Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng loãng xương, gãy xương do giảm khả năng hấp thu Canxi.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chỉ sử dụng thuốc Arazol-Tab 40 trong thai kì khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc trên người, tuy nhiên có bằng chứng ảnh hưởng trên xương khi nghiên cứu trên động vật.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ. Không khuyên cáo sử dụng thuốc Arazol-Tab 40 trên đối tượng đang cho con bú trừ khi thật cần thiết và nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình điều trị [3].
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Arazol-Tab 40 có thể gây nên các triệu chứng như nhìn mờ, chóng mặt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng trên nhóm đối tượng này.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Arazol-Tab 40 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Arazol-Tab 40 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Arazol-Tab 40 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31480-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Arazol-Tab 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Arazol-Tab 40 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Arazol-Tab 40 mua ở đâu?
Thuốc Arazol-Tab 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Arazol-Tab 40
12 Ưu điểm
- Trong nghiên cứu so sánh về hiệu quả của esomeprazole và omeprazole trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản cho thấy esomeprazole được dung nạp tốt và hiệu quả hơn để điều trị và kiểm soát GERD ở người lớn [4].
- Esomeprazole được đánh giá ngày hiệu quả hơn các PPI khác về tỷ lệ tái phát, triệu chứng đau vùng thượng vị và ợ chua, và hạn chế được các tác dụng phụ nghiêm trọng [5].
- Esomeprazole là thuốc điều trị hiệu quả, dung nạp tốt để kiểm soát GORD và diệt trừ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng [6].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột do đó đảm bảo được hiệu quả của thuốc và hạn chế được các ảnh hưởng và tương tác khi thuốc ở dạ dày.
13 Nhược điểm
- Thuốc gây nên một số tác dụng phụ.
- Thuốc không dùng được cho đối tượng dưới 12 tuổi.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem. Esomeprazol magnesi, PubChem. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2022). Esomeprazole, Drugbank. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugs.com (Đăng ngày 5 tháng 1 năm 2021). Esomeprazole Pregnancy and Breastfeeding Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Qian Qi và cộng sự (Đăng ngày tháng 10 năm 2015). Comparative effectiveness and tolerability of esomeprazole and omeprazole in gastro-esophageal reflux disease: A systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Jingtian Mei và cộng sự (Đăng ngày tháng 5 năm 2016). Evaluation of the effectiveness of esomeprazole treatment strategies in the management of patients with gastroesophageal reflux disease symptoms: a meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Lesley J Scott và cộng sự (Đăng ngày năm 2002). Esomeprazole: a review of its use in the management of acid-related disorders, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022