Apuric 100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-26973-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Allopurinol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk719 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Gút |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Apuric 100 có thành phần:
Allopurinol: ………………….. 100mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apuric 100
Người lớn:
- Điều trị tất cả các dạng tăng uric máu không thể kiểm soát ở người lớn, giúp hòa tan và phòng ngừa hình thành sỏi acid uric, làm giảm các triệu chứng trong bệnh gout, bệnh thận có urat khi tình trạng tăng uric máu không thể kiểm soát thông qua chế độ ăn.
- Điều trị sỏi calci oxalat hỗn tạp tái phát có kèm tăng uric máu.[1]
Trẻ em, thiếu niên:
- Điều trị bệnh thận có acid uric ở người bệnh đang điều trị ung thư bạch cầu, tăng uric máu thứ cấp và ở người có rối loạn thiếu hụt emzym di truyền.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sadapron 300 - Thuốc điều trị bệnh gout nguyên phát và thứ phát
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apuric 100
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Liều thông thường: tổng liều từ 2-10 mg/kg thể trọng/ngày.
Liều khởi đầu nên bắt đầu ở liều thấp, sau đó tăng liều nếu người bệnh chưa đạt yêu cầu về đáp ứng urat trong huyết thanh.
Tình trạng bệnh nhẹ: uống 1-2 viên/ngày.
Tình trạng bệnh vừa đến nặng: uống 3-6 viên/ngày.
Tình trạng bệnh nặng: uống 7-9 viên/ngày.
3.1.2 Trẻ em (đến 15 tuổi)
Liều thông thường: tổng liều từ 2-10 mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần uống.
Liều tối đa: 4 viên/ngày.
3.1.3 Bệnh nhân suy thận
Clcr > 20 ml/phút: điều trị với liều thông thường.
Clcr từ 10-20 ml/phút: liều 1-2 viên/ngày.
Clcr 10 ml/phút: liều 1 viên/ngày hoặc khoảng liều giữa các lần uống dài hơn.
3.1.4 Người cao tuổi
Nên tham khảo liều khuyến nghị điều trị ở người bệnh thận.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Apuric 100 sau bữa ăn.
Uống 1 lần mỗi ngày hoặc chia thành nhiều lần uống nêu liều dùng vượt quá 3 viên/ngày.
4 Chống chỉ định
Điều trị đợt gout cấp.
Mẫn cảm với allopurinol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Allopurinol 300mg Domesco (lọ) giảm uric máu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Phát ban |
Ít gặp | Nôn, buồn nôn. Phản ứng quá mẫn. Tiêu chảy. Tăng kết quả trong xét nghiệm chức năng gan. |
Hiếm gặp | Sỏi niệu. Viêm gan. |
Rất hiếm gặp | U nhọt, tăng lipid máu, trầm cảm, hôn mê, tăng huyết áp, đái tháo đường, tiểu ra máu. Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, đau cơ, tăng ure máu, rối loạn thị giác, đục thủy tinh thể. Suy nhược, sốt, vô sinh ở nam, chóng mặt, đau thắt ngực, phù nề, viêm miệng, nôn ra máu. Rụng tóc, phuc mạch, khó chịu toàn thân, bệnh thần kinh, loạn vị giác, hôn mê, liệt, buồn ngủ, đau đầu,. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác với Allopurinol |
6-mercaptopurin và azathioprin | bị giảm chuyển hóa và có thể tăng nồng độ đến ngưỡng gây độc. |
Vidarabin | bị tăng thời gian bán thải trong huyết tương. |
Tác nhân tăng acid uric niệu (probenecid,…) Salicylat | Allopurinol có thể bị giảm hoạt tính điều trị |
Clorpropamid | dùng đồng thời ở người bệnh có chức năng thận kém có thể gây tăng tác dụng hạ đường huyết kéo dài. |
Coumarin | tuy hiếm gặp, nhưng đã có báo cáo về tương tác có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin/warfarin. |
Theophylin | có thể bị ức chế chuyển hóa. |
Ampicilin/Amoxicilin | có thể làm tăng tần xuất phát ban. |
Captopril | các nguy cơ phản ứng có hại trên da tăng. |
Didanosin | Didanosin bị tăng gần gấp đôi giá trị Cmax và AUC trong huyết tương, không khuyến cáo dùng đồng thời. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng Apuric 100 điều trị trong các đợt gout cấp tính, chỉ dùng thuốc khi đợt gout cấp đã hết hẳn.
Nếu xuất hiện các đợt gout cấp trong quá trình điều trị, nên tiếp tục điều trị và kết hợp thêm một thuốc chống viêm phù hợp.
Có thể phòng các đợt viêm khớp gout cấp tính trong giai đoạn đấu điều trị với Apuric 100 bằng Colchicin hoặc một tác nhân chống viêm phù hợp.
Khi có triệu chứng nhạy cảm trên da, phát ban cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức.
Thận trọng khi dùng thuốc Apuric 100 điều trị ở người bệnh tim hoặc tăng huyết áp.
Đối với người bệnh suy gan/suy thận nên giảm liều thuốc phù hợp.
Đảm bảo uống đủ nước (ít nhất 2l/ngày) và điều chỉnh chế độ ăn trong điều trị bệnh gout và sỏi thận uric
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: chưa có đủ bằng chứng an toàn khi dùng Allopurinol điều trị ở các đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi không có giải pháp điều trị an toàn hơn và tình trạng bệnh có thể gây nguy hại cho thai nhi và người mẹ.
7.3 Bảo quản
Để thuốc nơi thoáng mát, tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Apuric 100 tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo các thuốc sau:
Thuốc Deuric 100mg chứa thành phần Allopurinol chỉ định điều trị dài hạn chứng tăng acid uric huyết ở người bệnh gout mãn tính, phòng ngừa sỏi do acid uric, sỏi calci oxalat tái phát. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 sản xuất, hộp 3 vỉ x 30 viên.
Thuốc Allopurinol STELLA 100mg được chỉ định để làm giảm hình thành urat/uric, từ đó làm giảm lắng đọng urat/uric trong các bệnh lý như gout mạn tính, sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin hoặc sỏi calci oxalat hỗn tạp tái phát. Thuốc do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất, hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Allopurinol và oxipurinol - chất chuyển hóa chính có tác dụng ức chế enzym xanthin-oxidase, là emzym xúc tác quá trình tạo ra acid uric trong cơ thể, từ đó làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, ước tính Sinh khả dụng trong khoảng 67% đến 90%, Cmax đạt được sau 1,5 giờ nhưng thường giảm nhanh chóng.
Phân bố: thuốc phân bố tương đối rộng rãi vào các mô, gắn kết không đáng kể với protein huyết tương.
Chuyển hóa, thải trừ: thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan tạo thành oxipurinol - chất có hoạt tính, thuốc thải trừ chậm qua thận, một phần thuốc được hấp thu được thải trừ qua phân.
10 Thuốc Apuric 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Apuric 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Apuric 100 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Allopurinol hiện vẫn là liệu pháp hạ urat phổ biến được chỉ định trong điều trị gout.[2]
- Hàm lượng 100mg/viên thuận tiện khi chia liều dùng, đặc biệt tại các mức liều thấp.
- Thuốc Apuric 100 sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
13 Nhược điểm
- Thuốc Apuric 100 không dùng điều trị trong đợt gout cấp.
Tổng 9 hình ảnh









Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem và tải PDF tại đây
- ^ Tác giả Lisa K Stamp, Peter T Chapman, Suetonia C Palmer (Ngày đăng: tháng 01 năm 2016). Allopurinol and kidney function: An update, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 6 năm 2025