Apival 80
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
Số đăng ký | VD-31478-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Valsartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2086 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Apival 80 có chứa thành phần sau:
- Hoạt chất Valsartan 80mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng- Chỉ định của thuốc Apival 80
Apival 80 điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi (dùng đơn độc hoặc phối hợp), suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không dùng được thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc điều trị bổ sung cho ACE và giảm tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vasblock 80mg điều trị tăng huyết áp, sau nhồi máu cơ tim, suy tim.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apival 80
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Tăng huyết áp: Khởi đầu 1 viên/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng lên 2 viên/ngày với khoảng cách giữa các lần điều chỉnh tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa 4 viên/ngày.
Suy tim: Khởi đầu ½ viên x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp tốt, liều có thể tăng đến 1 - 2 viên x 2 lần/ngày. Liều tối đa 4 viên/ngày.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 20mg x 2 lần/ngày. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều lên 40mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, rồi dần dần tăng tới 2 viên x 2 lần/ngày khi dung nạp được.
3.1.2 Trẻ em (từ 6-18 tuổi)
Tăng huyết áp: Dưới 35kg ½ viên/ngày và trên 35kg 1 viên/ngày, tối đa 2 viên/ngày.
3.1.3 Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều.
3.1.4 Người bệnh suy thận
Trẻ em: Không dùng nếu ClCr < 30ml/phút.
Người lớn: Thận trọng khi ClCr ≤ 10ml/phút.
3.1.5 Người bệnh suy gan
Thận trọng, không dùng quá 1 viên với suy gan nhẹ hoặc trung bình không ứ mật.
Chống chỉ định nếu suy gan nặng kèm ứ mật.
3.2 Cách dùng
Apival 80 được dùng theo đường uống.
Có thể dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Trường hợp dị ứng với Valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của Apival 80.
Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
Phụ nữ mang thai.
Tránh phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Valsartan STADA 80mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, tăng urê máu.
Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất, tăng Kali máu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau bụng trên, giảm bạch cầu trung tính, đau khớp, đau lưng, nhìn mờ, tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận, ho khan, nhiễm virus.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm ảnh sáng, rụng tóc, thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, lo âu, lơ mơ, mất ngủ, dị cảm, bất lực, chán ăn, khô miệng, rối loạn vị giác, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, nôn, khó thở, viêm gan, tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan, co cơ, đau cơ, tiêu cơ vân cấp, đánh trống ngực, đau ngực.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác xảy ra |
Aliskiren | Nguy cơ tăng kali huyết thanh và tụt huyết áp. |
Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta và chẹn kênh calci | Tăng tác dụng hạ huyết áp. |
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) | Nguy cơ tụt huyết áp, suy thận và tăng kali huyết thanh. |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong máu, gây ngộ độc. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali và các chế phẩm bổ sung kali | Nguy cơ tăng kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy tim. |
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) | Giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh. |
Thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid | Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra khi bắt đầu dùng valsartan ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Nồng độ kali huyết thanh có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hạ huyết áp nặng hiếm gặp, nhưng biểu hiện thường xảy ra ở người có giảm khối lượng tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu liều cao, ăn hạn chế muối, thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Bù natri và/hoặc nước hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu trị bằng valsartan.
Thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người suy tim hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim do nguy cơ hạ huyết áp.
Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và không ngừng thuốc nếu nằm trong liều khuyến cáo.
Nguy cơ tăng kali máu đặc biệt ở bệnh nhân suy tim hoặc suy thận. Tránh dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các thuốc khác tăng nồng độ kali (như Heparin). Theo dõi nồng độ kali huyết thanh định kỳ.
Thận trọng khi điều trị người bệnh còn một thận và hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
Người suy thận có Clcr < 10 ml/phút hoặc đang thẩm tách máu. Suy giảm chức năng thận có liên quan đến việc dùng valsartan, chủ yếu xảy ra ở người suy tim nặng hoặc có nguy cơ như hẹp động mạch thận, tiền sử suy thận hoặc dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Người bệnh suy gan từ nhẹ đến trung bình có nồng độ valsartan huyết tương tăng đáng kể, khuyến cáo dùng liều thấp hơn.
Thận trọng với bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Valsartan có thể gây tổn thương hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Ngừng dùng khi phát hiện mang thai.
Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khuyến cáo ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc nếu cần.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của valsartan lên lái xe và vận hành máy móc, nhưng lưu ý khả năng chóng mặt hoặc mệt mỏi.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Gồm hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, giảm ý thức; suy tuần hoàn có thể kèm sốc. Chậm nhịp tim có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm. Khi có hạ huyết áp triệu chứng, đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, truyền tĩnh mạch Dung dịch Natri clorid 0,9%.
Xử trí quá liều: Tùy thuộc vào thời điểm dùng quá liều, biểu hiện và mức độ nặng của triệu chứng; nhưng ưu tiên quan trọng nhất là ổn định huyết động. Thẩm tách máu không loại bỏ được valsartan.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Apival 80 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Apival 80 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Hapresval 80mg của Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, có thành phần Valsartan hàm lượng 80mg, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II đến độ IV hay sau nhồi máu cơ tim.
Thuốc Rusartin 80mg được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, chứa thành phần Valsartan hàm lượng 80mg với tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II đến độ IV hay sau nhồi máu cơ tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Valsartan là một chất đối kháng chọn lọc đối với thụ thể AT1 của angiotensin II. Angiotensin II, được chuyển hóa từ angiotensin I bởi enzym chuyển angiotensin (ACE, kininase II), là chất co mạch chính của hệ renin-angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron gây giữ natri.
Valsartan ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn không cho angiotensin II liên kết với thụ thể AT1 trong nhiều mô, như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, do đó giúp giảm huyết áp.
Valsartan không ức chế ACE, do đó không ngăn chặn sự giáng hóa bradykinin và các kinin khác, ít gây phản ứng ho hơn.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi uống, hoạt động hạ huyết áp của valsartan bắt đầu trong vòng 2 giờ và đạt đỉnh trong 4-6 giờ. Thức ăn giảm tiếp xúc valsartan khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50%.
9.2.2 Phân bố
Valsartan không phân bố rộng rãi vào các mô. Valsartan liên kết chặt chẽ với protein huyết thanh (95%), chủ yếu là Albumin.
9.2.3 Chuyển hóa
Valsartan trải qua chuyển hóa gan tối thiểu, với khoảng 20% liều được chuyển thành chất chuyển hóa, chủ yếu là valeryl 4-hydroxy valsartan.
9.2.4 Thải trừ
Valsartan chủ yếu thải trừ qua phân (83%) và nước tiểu (13%) dưới dạng không đổi. Khoảng 20% liều được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. [1]
10 Thuốc Apival 80 giá bao nhiêu?
Thuốc Apival 80 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Apival 80 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Apival 80 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Apival 80 chứa thành phần valsartan giúp giảm huyết áp nhanh chóng, ổn định và ngăn ngừa các biến chứng về tim mạch.
- Có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giúp bảo đảm ổn định các dược chất và thuận tiện khi sử dụng.
13 Nhược điểm
- Không phù hợp cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Tổng 12 hình ảnh