Apitrocin 3500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
| Số đăng ký | 893110051125 |
| Dạng bào chế | Dung dịch uống |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 7ml |
| Hạn sử dụng | 30 tháng |
| Hoạt chất | Troxerutin |
| Tá dược | Sucralose (Splenda), Nước tinh khiết (Purified Water) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1533 |
| Chuyên mục | Thuốc trị trĩ và suy giãn tĩnh mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Apitrocin 3500mg bao gồm:
- Troxerutin hàm lượng 3500mg/7ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apitrocin 3500mg
Chữa triệu chứng có liên quan tới suy tĩnh mạch mạn (như phù chân, đau, mệt mỏi, dị cảm, nặng nề và hội chứng chân không nghỉ).[1]
Ngoài ra còn chữa triệu chứng trong cơn trĩ cấp.

==>> Đọc thêm: Thuốc Trocispa 2% Gel - Giảm triệu chứng trong suy tĩnh mạch mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apitrocin 3500mg
3.1 Liều dùng
Mỗi lần dùng 7ml, ngày 1 lần dùng. Tiếp tục dùng cho tới lúc hết hoàn toàn phù nề và các triệu chứng, thường là 2 tuần.
Dạng gói: 1 gói mỗi ngày.
Dạng chai 70ml, 140ml: Sử dụng bơm tiêm 1 lần loại 10ml để lấy thuốc (chế phẩm này không kèm bơm tiêm).
3.2 Cách dùng
Dùng Apitrocin 3500mg đường uống, dùng với 1 cốc nước vào trong khi ăn bởi vì thuốc có khả năng gây ra khó tiêu.
4 Chống chỉ định
Không dùng Apitrocin 3500mg nếu quá mẫn tá dược hoặc Troxerutin trong dung dịch thuốc.
5 Tác dụng phụ
Hiếm gây ra ói mửa, buồn ói khi dùng chế phẩm trong bữa ăn.
6 Tương tác
Tương tác của Apitrocin 3500mg chưa có.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng Troxerutin ở chữa trị triệu chứng của bệnh trĩ không thay thế cho thuốc chữa trị trĩ khác. Chỉ dùng với khoảng thời gian ngắn. Nếu không thấy triệu chứng giảm nhanh thì nên đi kiểm tra chuyên khoa và chữa trị lại.
Mỗi liều của Apitrocin 3500mg có chứa 1400mg Ethanol (alcol), tương ứng 14ml rượu (vang) hay 35ml bia. Điều này có hại với người nghiện rượu. Chú ý ở trẻ em, người mẹ nuôi con bú, đối tượng có nguy cơ cao (động kinh, suy gan) hoặc người mang thai.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Apitrocin 3500mg cho người nuôi con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Troxerutin không ảnh hưởng xấu tới khả năng lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều hoặc gặp phải phản ứng phụ trầm trọng thì nên ngưng dùng, chữa triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Apitrocin 3500mg xa tầm tay trẻ, nơi khô mát, không quá 30 độ C và tránh ánh sáng.
Chỉ nên dùng trong vòng 60 ngày kể từ lần đầu mở nắp.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Vectoka 2% - Giảm triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mạn tính
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Apitrocin 3500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Trovinex của chi nhánh CTCP Armephaco- Xí nghiệp DP 150 sản xuất. Thuốc chữa triệu chứng gây ra bởi suy tĩnh mạch nhờ có 14mg cao khô lá Bạch Quả, 300mg Heptaminol HCl cùng với 300mg Troxerutin.
Neorutin 3.5g do Dược Phẩm Reliv sản xuất, mỗi gói cốm có 3,5g Troxerutin. Chế phẩm dùng ở người bị trĩ, suy tĩnh mạch mạn tính.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Có sự tích lũy chọn lọc của Troxerutin ở nội mô tiểu tĩnh mạch, nó xuyên thấu vào trong lớp nội mạch thành tĩnh mạch, tạo nên lượng thuốc lớn hơn những mô kế cận. Thuốc ngừa tổn thương tại màng tế bào bởi sự ảnh hưởng của phản ứng oxy hóa. Khả năng chống oxy hóa được thể hiện bằng sự khử và xóa bỏ đi quá trình oxy hóa của oxy, ngăn chặn peroxid hóa lipid và giúp bảo vệ nội mô tĩnh mạch trước tác động oxy hóa của các gốc hydroxyl.
Troxerutin làm giảm tình trạng tăng tính thấm mao mạch, khiến trương lực tĩnh mạch tăng lên. Bảo vệ tế bào giúp ngăn cản kết dính cũng như hoạt hóa của neutrophil, giảm thiểu hồng cầu kết tập và tăng cường đề kháng trước sự biến dạng, giảm chất trung gian gây viêm. Thuốc còn gia tăng hồi lưu tĩnh-động mạch, cải thiện tưới máu, vi tuần hoàn tại vi mao mạch và tăng cường thời gian làm đầy cho tĩnh mạch.
Bên cạnh đó, Troxerutin giảm đau, phù và cải thiện các biến đổi tại chỗ bởi nhiều nguyên do khác nhau liên quan tới chứng suy tĩnh mạch.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ Troxerutin đạt đỉnh trong huyết thanh sau 1-9 tiếng uống 2000mg thuốc.
Phân bố: Troxerutin được phân phối rộng khắp các cơ quan.
Chuyển hóa: Thuốc chủ yếu trao đổi chất bởi 0-glucuronation ở gan và qua hệ tiêu hóa tồn tại với lượng nhỏ không đáng kể ở nồng độ 7mcg/ml tồn tại trong 48 tiếng sau khi dùng 2000mg đường uống. Điều này góp phần kéo dài thời gian tác động cho Troxerutin.
Thải trừ: Được thải trừ chủ yếu đến phân (khoảng 65%).
10 Thuốc Apitrocin 3500mg giá bao nhiêu?
Dung dịch uống Apitrocin 3500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Apitrocin 3500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Apitrocin 3500mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Troxerutin vừa làm giảm việc gia tăng tính thấm của mao mạch, vừa giúp trương lực của tĩnh mạch tăng lên. Thêm vào đó, sử dụng Troxerutin ở suy tĩnh mạch còn giúp giảm đau, phù và cải thiện nhiều biến đổi tại chỗ.
- Mặt khác, Troxerutin còn giúp ngừa những tổn thương ở màng tế bào do phản ứng oxy hóa gây nên.
- Sản phẩm Apitrocin 3500mg có hiệu quả với triệu chứng của bệnh trĩ cấp hay trường hợp có suy tĩnh mạch mạn.
- Dung dịch thơm, ngọt, dễ uống.
13 Nhược điểm
- Ở thuốc có Ethanol với hàm lượng có thể gây hại ở người nghiện rượu.
- Có thể thấy buồn ói khi dùng Apitrocin.
Tổng 15 hình ảnh
















