1 / 5
thuoc apitim 10 1 H3115

Apitim 10

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược Hậu Giang - DHG, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Số đăng kýVD-35986-22
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAmlodipin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme1677
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Apitim 10 gồm:

  • Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat): 10mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apitim 10

Apitim 10 DHG được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Dùng cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định mạn.
  • Hỗ trợ kiểm soát đau thắt ngực do co thắt mạch (thể Prinzmetal).
Thuốc Apitim 10 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lordivas 5mg dùng cho tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định hoặc co mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apitim 10

3.1 Liều dùng

  • Người lớn: Khởi đầu 5 mg/ngày, tối đa 10 mg tùy đáp ứng. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các thuốc hạ áp hay trị đau thắt ngực khác.
  • Người cao tuổi: Dùng liều như người trưởng thành, nhưng tăng liều cần thận trọng.
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều, thuốc không bị loại bỏ qua thẩm phân.
  • Suy gan: Khởi đầu liều thấp, chỉnh tăng từ từ.
  • Trẻ 6 – 17 tuổi: 2,5 mg/ngày, tối đa 5 mg. Trẻ < 6 tuổi: chưa có dữ liệu.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước. Với các liều khác 10mg sử dụng các sản phẩm khác đúng hàm lượng, không mở vỏ nang hay chia viên Apitim 10.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Apitim 10 cho:

  • Người bị hạ huyết áp mức độ nặng.
  • Trường hợp sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Bệnh nhân suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Người có hẹp động mạch chủ nặng gây tắc nghẽn đường ra thất trái.
  • Dị ứng hoặc quá mẫn với amlodipin, các dẫn chất dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

==>> Xem thêm: Thuốc Apitim 5 điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, kể cả do co thắt mạch 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, đỏ mặt, tim đập nhanh, đau bụng, buồn nôn, phù mắt cá chân, mệt mỏi.

Ít gặp: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, rối loạn thị giác hoặc thính giác, hạ huyết áp, khó thở, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, khô miệng), đau cơ khớp, rối loạn tiểu tiện.

Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, lú lẫn, viêm mạch, viêm tụy, vàng da, phát ban nặng, phù mạch, hội chứng Stevens–Johnson.

Rất hiếm: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, viêm gan, nhạy cảm ánh sáng.

6 Tương tác

Chất ức chế CYP3A4: Macrolid (erythromycin, Clarithromycin), kháng nấm nhóm azol, Verapamil, Diltiazem → làm tăng nồng độ amlodipin, đặc biệt ở người cao tuổi.

Chất cảm ứng CYP3A4: Rifampicin, Hypericum perforatum → làm giảm nồng độ amlodipin.

Nước bưởi: Không nên uống cùng vì có thể tăng sinh khả dụng, nguy cơ hạ huyết áp quá mức.

Dantrolen tiêm tĩnh mạch: Tránh dùng đồng thời với Amlodipin ở bệnh nhân nhạy cảm với sốt ác tính do nguy cơ tăng Kali máu.

Ảnh hưởng của Amlodipin lên thuốc khác:

  • Có thể cộng hưởng tác dụng hạ huyết áp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Simvastatin: Dùng cùng Amlodipin 10mg → tăng 77% mức simvastatin, nên giới hạn liều Simvastatin khi dùng chung.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Tăng huyết áp cấp: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả trong các tình trạng tăng huyết áp khẩn cấp hoặc cấp cứu.

Bệnh nhân suy tim: Thận trọng, đặc biệt ở nhóm suy tim nặng (NYHA III-IV), do nguy cơ phù mạch phổi và biến cố tim mạch tăng.

Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải kéo dài, AUC tăng; bắt đầu từ liều thấp và theo dõi cẩn thận. Chỉnh liều chậm ở suy gan nặng.

Người cao tuổi: Thận trọng khi tăng liều.

Bệnh nhân suy thận: Liều bình thường vẫn phù hợp; amlodipin không thể thẩm phân.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: An toàn chưa được xác định; chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không; cần cân nhắc lợi ích của mẹ và trẻ để quyết định việc dùng thuốc hoặc cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều amlodipin có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim nhanh và sốc. Trong trường hợp này, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim mạch, hô hấp và cân bằng dịch.

Có thể sử dụng thuốc co mạch hoặc tiêm tĩnh mạch calci gluconat để ổn định huyết áp. Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt hiệu quả nếu quá liều xảy ra gần thời điểm uống.

7.4 Bảo quản

Để thuốc ở nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Apitim 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Aldan Tablets 10mg chứa Amlodipine, có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp và ngăn ngừa đau thắt ngực ổn định, giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm gánh nặng cho tim.

Thuốc Dorodipin 10mg do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực mạn và đau thắt ngực do co thắt mạch vành. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci, thuộc phân nhóm dihydropyridine, có tác dụng làm giãn mạch và hạ huyết áp nhờ ức chế dòng ion calci đi vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Trong điều trị đau thắt ngực, thuốc giúp giãn mạch vành, tăng cung cấp oxy cho tim, từ đó giảm tần suất và mức độ cơn đau. Ngoài ra, Amlodipin không ảnh hưởng bất lợi đến mỡ máu và đường huyết, phù hợp với bệnh nhân mắc kèm tiểu đường, gút hoặc hen. [1]

9.2 Dược động học

Amlodipin được hấp thu khá tốt khi uống, với Sinh khả dụng dao động từ 64 – 80%. Nồng độ cao nhất trong huyết tương thường xuất hiện sau 6 – 12 giờ và không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 21 L/kg, trong đó khoảng 97,5% gắn với protein huyết tương. Amlodipin chủ yếu được chuyển hóa ở gan thành các chất không còn hoạt tính. Nhờ có thời gian bán thải dài, từ 35 – 50 giờ, nên thường chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày. Khoảng 10% liều thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

10 Thuốc Apitim 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Apitim 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Apitim 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Apitim 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng viên uống 1 lần/ngày tiện lợi, dễ tuân thủ liệu trình điều trị, giúp bệnh nhân không cần nhớ nhiều liều trong ngày.
  • Apitim 10 không gây ảnh hưởng xấu đến đường huyết, lipid máu hay chức năng hô hấp, phù hợp với bệnh nhân mắc tiểu đường, gút hoặc hen.
  • Thời gian bán thải dài, duy trì tác dụng ổn định trong 24 giờ, giảm biến động nồng độ thuốc trong máu.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, đỏ mặt hoặc phù mắt cá chân, ảnh hưởng đến sinh hoạt ban đầu khi bắt đầu điều trị.
  • Không sử dụng trong các trường hợp huyết áp thấp nghiêm trọng, sốc tim hoặc hẹp van động mạch chủ nặng, vì có thể gây nguy cơ nghiêm trọng đến tim mạch.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc apitim 10 1 H3115
thuoc apitim 10 1 H3115
thuoc apitim 10 2 A0466
thuoc apitim 10 2 A0466
thuoc apitim 10 3 G2113
thuoc apitim 10 3 G2113
thuoc apitim 10 4 N5740
thuoc apitim 10 4 N5740
thuoc apitim 10 5 C1542
thuoc apitim 10 5 C1542

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Clavijo GA, de Clavijo IV, Weart CW, (Đăng ngày: 1 tháng 1 năm 1994), Amlodipine: a new calcium antagonist, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Apitim 10 khác gì so với apitim 5 ạ?

    Bởi: Duy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ với Apitim 10 thì hàm lượng hoạt chất amlodipin trong 1 viên là 10mg, còn với Apitim 5 thì là 5mg ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Apitim 10 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Apitim 10
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm chất lượng, nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789