Apitim 5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-24010-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amlodipin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | t433 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11856 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Apitim 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn hoặc đau thắt ngực do mạch vành. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Apitim 5.
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi viên thuốc Apitim 5 chứa
Amlodipin hàm lượng 5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apitim 5
2.1 Tác dụng của thuốc Apitim 5
Dược lực học
Apitim với thành phần hoạt chất Amlodipin là một chất đối kháng Calci thuốc nhóm Dihydropyridi. Thuốc ức chế dòng Calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh Calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của mạch máu giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp.
Apitim chống đau thắt ngực chủ yếu là do giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim. Sự tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxygen của cơ tim giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Amlodipin làm giãn mạch vành (động mạch và tiểu mạch) ở vùng bình thường lẫn vùng thiếu máu dẫn đến làm tăng cung cấp Oxygen cho cơ tim.
Dược động học
Sinh khả dụng của Amlodipin 5mg khi uống khoảng 60-80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải từ 30-40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương cao (98%). Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bào tiết qua nước tiểu. Ở người suy gan cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
2.2 Chỉ định thuốc Apitim 5
Thuốc Apitim 5 được dùng trong trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực do co thắt mạch vành.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amlodipin 5mg SANOFI điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apitim 5
3.1 Liều dùng thuốc Apitim 5
Trong điều trị bằng thuốc Apitim 5, liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của mỗi bệnh nhân.
Với bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thường là 5mg x 1 lần/ngày, sau đó tùy vào đáp ứng với bệnh và trường hợp của bệnh nhân, cân nhắc tăng liều hoặc không, có thể tăng dần lên 10mg x 1 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Apitim 5 hiệu quả
Nếu điều trị kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazit, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển thì không cần tăng liều.
Uống thuốc với một cốc nước.
Uống nguyên viên, không nhai hoặc tách vỏ nang trước khi sử dụng.
4 Chống chỉ định
Thuốc Apitim 5 chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
không dùng thuốc cho những bệnh nhân đau thắt ngực chưa được điều trị ổn định.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Amlodipin 5mg Pharimexco hạ huyết áp cho người huyết áp cao
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị với thuốc Apitim 5, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp: bạn có thể bị phù cổ chân (liên quan đến liều dùng), nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
Tác dụng phụ ít gặp: bạn có thể bị hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
Tác dụng phụ hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzym gan, tăng Glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
Dùng lithin với Amlodipin có thể gây độc thần kình, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng của Amlodipin.
Dùng thận trọng các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất Coumarin, Hydantoin...) với Amlodipin vì Amlodipin cũng liên kết cao với Protein nên nồng độ của các thuốc trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Suy giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tuân thủ theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã kê.
Không uống thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu ẩm mốc.
Với người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với đối tượng này. Tuy nhiên cần thận trọng vì như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, thuốc có thể gây tình trạng hoa mắt, chóng mặt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi trong quá trinh sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxi cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp cho người mẹ. Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy tránh dùng Amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kì.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều thuốc có thể gây ra nhiễm độc Amlodipin nhưng rất hiến khi xảy ra.
Xử trí: Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải. Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền Dung dịch NaCl 0,9%. Khi cần phải đặt máy tạo nhịp tim. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24010-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Apitim 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Apitim 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Apitim 5 mua ở đâu?
Thuốc Apitim 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Apitim 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 16 hình ảnh