1 / 14
thuoc apiridate 200 V8367

Apiridate 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuApimed, Công ty cổ phần dược Apimed
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược Apimed
Số đăng ký893110050925
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtTrimebutine
Tá dượcMagnesi stearat, Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1412
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần Apiridate 200 bao gồm:

  • Trimebutin maleat hàm lượng 200mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apiridate 200

Chỉ định thuốc Apiridate 200 để giảm nhẹ các triệu chứng của đau, khó chịu tại đường ruột hay rối loạn nhu động ruột liên quan đến tình trạng rối loạn chức năng đường ruột.[1]

Chỉ định của thuốc Apiridate 200
Chỉ định của thuốc Apiridate 200

==>> Đọc thêm: Thuốc Meburef 100mg - Giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apiridate 200

3.1 Liều dùng

Người lớn dùng với liều 100mg/lần, ngày 3 lần. Có thể tăng lên thành 200mg/lần, ngày 3 lần.

Chỉ nên chữa trị với Apiridate 200 với thời gian ngắn.

3.2 Cách dùng

Sử dụng Apiridate 200 đường uống.

4 Chống chỉ định

Không dùng Apiridate 200 nếu mẫn cảm Trimebutin hay là tá dược của viên.

Dù chỉ sử dụng ở người lớn, nhưng cần nhớ Trimebutin không dùng cho các bé dưới 2 tuổi.

5 Tác dụng phụ

Hệ miễn dịch: Có tình trạng quá mẫn như sốc phản vệ, ngứa, phù Quincke và mày đay (chưa rõ).

Da, mô dưới da: Ít gặp tình trạng phát ban. Chưa rõ những phản ứng như hồng ban, phát ban nhiễm độc da có kèm sốt, phản ứng kiểu eczema,...

Hãy báo ngay cho thầy thuốc, dược sĩ nếu khi dùng Trimebutin xảy ra các tình trạng bất thường.

6 Tương tác

Dữ liệu về các tương tác của thuốc Apiridate 200 chưa có.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Vẫn chưa xác định được những lưu ý, thận trọng và cảnh báo khi dùng Trimebutin.

Cơ bản thì xem như Apiridate 200 “không có natri” bởi vì mỗi viên nén chỉ có dưới 1mmol natri.

Không nên chỉ định Apiridate 200 ở các trường hợp có sự hấp thu glucose-galactose kém, bất dung nạp galactose hoặc là cơ thể thiếu hụt lactase hoàn toàn. Nguyên nhân do trong thuốc này có Lactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khi mang thai: Tốt nhất 3 tháng đầu nên tránh sử dụng Trimebutin. Nếu không thấy gây hại ở người mẹ hay thai thi thì có thể dùng Trimebutin ở quý 2, quý 3 thai kỳ.

Khi đang chăm con bú: Tốt nhất là tránh dùng Trimebutin.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Đánh giá có hệ thống về tác động của Apiridate 200 với khả năng điều khiển xe, máy móc vẫn chưa được tiến hành.

7.4 Xử trí khi quá liều

Ở đối tượng bị quá liều, đã thấy tình trạng rối loạn ở tim như nhịp tim chậm, nhanh hoặc khoảng QT kéo dài, các rối loạn ở thần kinh như hôn mê, buồn ngủ và co giật.

Theo dõi chuyên khoa với người quá liều, chữa trị triệu chứng.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc Apiridate 200 ở nơi không quá 30 độ C, thông thoáng, khô ráo. Hơn nữa cần tránh chỗ ẩm ướt, ánh sáng.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Mother's trimebutine 100mg giảm triệu chứng hội chứng kích thích ruột

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Apiridate 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Tocalus Tablet 200mg có 200mg Trimebutin maleat, dùng ở các trường hợp bị liệt ruột hậu phẫu, rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và chứng ruột kích thích. Chế phẩm do Inist Bio PHarmaceutical sản xuất.

Butridat 200 do Glomed sản xuất có thành phần Trimebutin maleat 200mg, dùng chữa trị những triệu chứng liên quan tới ruột kích thích, giúp hồi phục nhu động ruột.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Thuốc Trimebutin là 1 chất giúp điều chỉnh nhu động đường ruột, chất chủ vận ở hệ enkephalin ngoại biên. Tác động của Trimebutin là kích thích cho nhu động ruột (khởi động sóng pha III lan truyền thông qua phức hợp vận động di chuyển) và gây ức chế nhu động khi trước đó bị kích thích.

In vitro, Trimebutin hoạt động bằng cách ức chế việc giải phóng các chất trung gian hóa học của thụ cảm đau và chẹn các kênh natri. Còn ở mô hình thí nghiệm, thuốc Trimebutin gây ức chế phản ứng gây co thắt tại đại tràng, trực tràng của chuột cống.

9.2 Dược động học

Cmax của thuốc Trimebutin trong máu ghi nhận được sau khoảng 1-2 giờ uống thuốc.

Đào thải thuốc Trimebutin diễn ra nhanh sau khi uống, chủ yếu đi vào trong nước tiểu. Trung bình trong 24 tiếng có 70% liều được đào thải.

10 Thuốc Apiridate 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Apiridate 200 Apimed hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Apiridate 200 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Apiridate 200 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Apiridate 200 giúp giảm hiệu quả những triệu chứng liên quan tới tình trạng rối loạn chức năng đường ruột.
  • Chức năng của thuốc Trimebutin có nhiều mức độ, bao gồm tác động tới nhu động ruột và kiểm soát cơn đau. Do đó Trimebutin đã được khai thác để điều trị cho cả trường hợp cả rối loạn giảm và tăng nhu động ruột. Các nghiên cứu lâm sàng cũng đã chứng minh hiệu quả làm giảm đau bụng của thuốc. [2]
  • Chất lượng, an toàn của chế phẩm Apiridate 200 đã được Apimed đảm bảo rất kỹ càng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Apiridate 200 chỉ dùng ở người lớn.
  • Có nguy cơ bị phát ban khi dùng Trimebutin.

Tổng 14 hình ảnh

thuoc apiridate 200 V8367
thuoc apiridate 200 V8367
thuoc apiridate 200 1 F2014
thuoc apiridate 200 1 F2014
thuoc apiridate 200 2 P6200
thuoc apiridate 200 2 P6200
thuoc apiridate 200 3 A0836
thuoc apiridate 200 3 A0836
thuoc apiridate 200 4 V8858
thuoc apiridate 200 4 V8858
thuoc apiridate 200 5 G2585
thuoc apiridate 200 5 G2585
thuoc apiridate 200 6 M5222
thuoc apiridate 200 6 M5222
thuoc apiridate 200 7 T7860
thuoc apiridate 200 7 T7860
thuoc apiridate 200 8 S7872
thuoc apiridate 200 8 S7872
thuoc apiridate 200 9 C1528
thuoc apiridate 200 9 C1528
thuoc apiridate 200 10 J3255
thuoc apiridate 200 10 J3255
thuoc apiridate 200 11 T8540
thuoc apiridate 200 11 T8540
thuoc apiridate 200 12 E1277
thuoc apiridate 200 12 E1277
thuoc apiridate 200 13 D1200
thuoc apiridate 200 13 D1200

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
  2. ^ Tác giả Beatrice Salvioli và cộng sự (đăng tháng 9 năm 2019). Trimebutine: a state-of-the-art review, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    đang trong thời gian cho con bú có dùng dc k

    Bởi: Thảo vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ tốt nhất nên tránh dùng thuốc Apiridate 200 khi đang cho con bú ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Apiridate 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Apiridate 200
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    bụng dạ tôi đỡ hẳn sau khi dùng Apiridate 200

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789