Apimarin 135mg
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
| Số đăng ký | 893100050825 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Mebeverine |
| Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methyl Cellulose, Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1554 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Apimarin 135mg bao gồm:
- Mebeverin HCl hàm lượng 135mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apimarin 135mg
Chữa trị triệu chứng ở hội chứng ruột kích thích (IBS) và những bệnh khác hay gặp ở nhóm này, như: viêm đại tràng co thắt, ỉa chảy kéo dài không đặc hiệu (xen kẽ táo bón hoặc không), táo bón co thắt, đầy hơi, đại tràng bị kích thích mãn tính, chuột rút và đau bụng, viêm niêm mạc đại tràng.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Mebever 200mg giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apimarin 135mg
3.1 Liều dùng
Dùng không giới hạn thời gian, nếu biểu hiện vẫn kéo dài sau hơn 2 tuần chữa trị, nên tham vấn bác sĩ. Liều tối đa là 405mg (3 viên)/ngày.
Người lớn sử dụng 1 viên mỗi lần, 3 lần/ngày. Không vượt quá mức liều 3 viên mỗi ngày.
Sau vài tuần chữa trị, khi đã có hiệu quả như mong muốn, có thể giảm liều dần.
Chưa nghiên cứu riêng về liều ở người cao tuổi, suy gan và/hoặc suy thận.
Chỉ mới đánh giá hiệu quả, an toàn của Mebeverin HCl ở người lớn, không dùng chế phẩm này ở người dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên Apimarin 135mg với ít nước, trước ăn 20 phút.
4 Chống chỉ định
Không dùng Apimarin 135mg khi chưa có bác sĩ chỉ định nếu:
- Lớn hơn 40 tuổi.
- Thấy ốm yếu.
- Vừa du lịch nước ngoài về.
- Thấy đau hoặc khó khăn khi uống nước.
- Giảm cân hoặc mất đi cảm giác ngon miệng.
- Có thể đang có thai hoặc đang có thai.
- Táo bón nặng.
- Đang nuôi con bú.
- Phân có máu.
- Dưới 18 tuổi.
- Thấy mệt mỏi và nhợt nhạt.
- Bị sốt.
- Phụ nữ bị chảy máu hoặc là tiết dịch bất thường ở âm đạo.
Báo lại bác sĩ chữa trị nếu thấy có triệu chứng mới, tình trạng nặng hơn hoặc sau 2 tuần mà các triệu chứng không cải thiện.
5 Tác dụng phụ
Có thể bị quá mẫn, phù mặt, ngoại ban, nổi mề đay và phù mạch.
6 Tương tác
Ở động vật, không thấy tương tác gì khi dùng rượu với Mebeverin HCl.
Chưa nghiên cứu tương tác của Mebeverin với thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng liều lớn hơn bác sĩ đã chỉ dẫn.
Không uống quá 3 viên mỗi ngày.
Báo cho bác sĩ chữa trị trước khi dùng thuốc nếu:
- Lớn hơn 40 tuổi.
- Thấy mệt mỏi, xanh xao.
- Vừa du lịch nước ngoài về.
- Thấy đau hoặc khó khăn khi tiểu tiện.
- Giảm cân hoặc chán ăn.
- Dự định có bầu, có thể đang có thai hoặc đang có thai.
- Đang nuôi con bú.
- Đang có chứng bệnh khác.
- Bị táo bón.
- Mắc bệnh về thận hoặc gan.
- Phân có máu hoặc là nhu động ruột tăng.
- Triệu chứng xấu đi hoặc có triệu chứng mới.
- Thấy mệt mỏi và nhợt nhạt.
- Bị sốt.
- Phụ nữ bị chảy máu hoặc là tiết dịch bất thường ở âm đạo.
- Sau 2 tuần mà triệu chứng nặng hơn hoặc không cải thiện.
Manitol của Apimarin 135mg có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Cơ bản là “không có natri” do mỗi viên Apimarin có dưới 1mmol natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Mebeverin ở thời kỳ cho con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Dữ liệu về thuốc chưa cho thấy Mebeverin có ảnh hưởng gì với khả năng điều khiển xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trên lý thuyết, quá liều Mebeverin có thể gây kích thích TKTW. Thường thì triệu chứng quá liều Mebeverin không có hoặc chỉ ở mức độ nhẹ, hồi phục nhanh. Bản chất của triệu chứng quá liều là tim mạch và thần kinh.
Chữa trị triệu chứng, chỉ rửa dạ dày nếu nhiễm độc nhiều lần hay người bệnh được phát hiện dùng quá liều trong khoảng 1 tiếng. Không cần thiết áp dụng liệu pháp để làm giảm hấp thụ thuốc.
7.5 Bảo quản
Để Apimarin 135mg xa tầm tay các bé, tránh ánh sáng.
Bảo quản nơi dưới 30 độ C và thoáng mát, khô ráo.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc BV MERIN 135 làm dịu các triệu chứng ruột kích thích
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Apimarin 135mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Mebsyn 135mg dùng cho người mắc hội chứng ruột kích thích do Synmedic Laboratories sản xuất. Mebeverin HCl ở mỗi viên nén có hàm lượng 135mg.
Verimed 135mg của Medochemie Ltd giúp chữa trị dấu hiệu do hội chứng ruột kích thích gây nên, ở viên nén có 135mg Mebeverin HCl.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc chống co thắt cơ bắp Mebeverin có thể tác động trực tiếp đến cơ trơn Đường tiêu hóa, không gây ra ảnh hưởng nào với nhu động ruột bình thường.
Hiện chưa biết về cơ chế thực sự của nó, tuy nhiên có nhiều cơ chế phần nào góp phần cho tác động của Mebeverin ở tiêu hóa. Cụ thể như thay đổi mức độ hấp thụ nước, làm giảm tính thấm kênh ion, ức chế muscarinergic và phosphodiesterase yếu, phong tỏa tái hấp thu Noradrenalin và gây tê cục bộ.
Mebeverin không có phản ứng phụ toàn thân như những thuốc kháng cholinergic điển hình.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu Mebeverin nhanh, hoàn toàn khi uống.
Phân bố: Khi dùng nhiều liều, không có sự tích lũy thuốc đáng kể.
Chuyển hóa: Chuyển hóa Mebeverin HCl chủ yếu nhờ enzym esterase, những enzym này sẽ tách liên kết este của thuốc, tạo nên rượu Mebeverin và Acid veratric. Sản phẩm chuyển hóa chính tại huyết tương là DMAC, chất này có nửa đời là 2,45 tiếng. Khi uống nhiều liều viên bao phim 135mg, Cmax của DMAC đạt 1670ng/ml với Tmax là 1 tiếng.
Thải trừ: Mebeverin không được đào thải ở dạng chưa chuyển hóa. Nó bị chuyển hóa hoàn toàn, sản phẩm chuyển hóa sẽ được bài tiết gần như hoàn toàn. Rượu Mebeverin được thải vào nước tiểu. Acid veratric cũng vào nước tiểu, ở dạng MAC và DMAC.
10 Thuốc Apimarin 135mg giá bao nhiêu?
Thuốc Apimarin 135mg Apimed hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Apimarin 135mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Apimarin 135mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Mọi công thức của Mebeverin thường là an toàn và được dung nạp tốt bởi cơ thể khi mà sử dụng ở mức liều khuyến cáo.
- Tác động của Mebeverin thể hiện trực tiếp ở cơ trơn tiêu hóa, nhất là nhu động ruột bình thường sẽ không bị chất này ảnh hưởng.
- Chế phẩm Apimarin 135mg có hiệu quả tốt trong chữa triệu chứng của IBS và cả bệnh khác hay gặp ở nhóm này.
13 Nhược điểm
- Hiệu quả, an toàn của Mebeverin HCl chỉ mới được đánh giá ở người lớn.
- Có thể bị quá mẫn khi dùng Apimarin.
Tổng 16 hình ảnh

















